Đề kiểm tra bài số 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 570 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa

doc 2 trang thungat 2130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra bài số 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 570 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_bai_so_1_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_570_nam_hoc_20.doc
  • docBÀI SỐ 1 - 12_HÓA HỌC_phieudapan.doc
  • docMA TRẬN BÀI KIỂM TRA SỐ I.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra bài số 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 570 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa

  1. SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA BÀI SỐ I TRƯỜNG: THPT TỦA CHÙA Môn: HÓA HỌC Năm:2016-2017 Thời gian làm bài: 45 phút; (25 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 570 Họ, tên thí sinh: Lớp: Cho biết: Na = 23, H = 1, O = 16, N = 14, Ca = 40, C = 12, Câu 1: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H8O2(OH)3]n. B. [C6H5O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H7O2(OH)3]n. Câu 2: Cho glixerol phản ứng với axit béo axit stearic, tên hợp chất hữu cơ sản phẩm là: A. Tristearin B. Stearat C. Stearin. D. Tristearat Câu 3: Tên gọi của este có công thức CH3COOCH3 là A. Metyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Etyl axetat. D. Etyl fomat. Câu 4 : Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức: A. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu. B. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân. C. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu. D. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2. . Câu 5: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 6,15 gam. B. 8,2 gam. C. 8,5 gam. D. 12,3 gam. Câu 6: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. Ancol đơn chức. B. glixerol. C. Phenol. D. Este đơn chức Câu 7: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư tách ra 20 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là: A. 24,5 gam. B. 25,5 gam. C. 22,5 gam. D. 20,5 gam. Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,09 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18, 08 gam. D. 18,24 gam. Câu 9: Dãy các chất nào sau đây sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần: A. Axit axetic, etyl axetat, ancol etylic. B. Ancol etylic, axit axetic, etyl axetat. C. Etyl axetat, axit axetic, ancol etylic. D. Axit axetic, ancol etylic, etyl axetat. Câu 10: Anđehit axetic, glucozơ, fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng: A. Thủy phân. B. Hòa tan Cu(OH)2(đkt) C. Trùng ngưng. D. Tráng gương. Câu 11: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là: A. CnH2O. B. R(OH)x(CHO)y. C. CxHyOz. D. Cn(H2O)m. Câu 12: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, ancol etylic, axit axetic. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 13: Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân este? Trang 1/2 - Mã đề thi 570
  2. A. 3 . B. 4 . C. 2. D. 1. Câu 14: Đâu là hai đồng phân của nhau? A. Saccarozơ và mantozơ. B. Tính bột và fructozơ. C. Glucozơ và saccarozơ. D. Saccarozơ và tinh bột. Câu 15: Thủy phân este X có CTPT C 4H6O2 trong dung dịch NaOH thu được 8,2 gam muối Y của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Tên của X là: A. Vinyl axetat. B. Metyl axetat. C. Etyl axetat. D. Propyl fomat. Câu 16: Loại tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ? A. Tơ tằm. B. Tơ capron. C. Tơ axetat. D. Tơ poliamit. Câu 17: Trong các chất sau, chất không thuộc loại este là: A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COCH3. D. CH3OOCCH3 Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất béo lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận ngịch. C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng. D. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh. Câu 19: Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric hiệu suất 90% thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là: A. 16,0 kg. B. 18,7 kg.D 18,0 kg. C. 16,7 kg. Câu 20: Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, andehit axetic, ancol etylic. Có thể dùng những thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả bốn dung dịch trên? A. Nước brom. B. AgNO3(NH3). C. Na kim loại. D. Cu(OH)2/AgNO3(NH3). Câu 21: Thuốc thử dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ là: A. Dung dịch brom. B. Dung dịch AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2. D. Kim loại Na. Câu 22: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, saccarozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nên sử dụng dầu ăn thay cho mỡ động vật. B. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. C. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. D. Chất béo là lipit. Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: thuốc súng không khói ← X → Y → sobitol. X, Y lần lượt là: A . Xenlulozơ, glucozơ.B. Tinh bột, glucozơ. C. Tinh bột, etanol. D. Saccarozơ, glucozơ. Câu 25: Cho chuỗi phản ứng sau: CO2 → X → Tinh bột. X có thể là chất nào sau đây? A. Axit axetic. B. Fructozơ C. Glucozơ. D. Saccarozơ. HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 570