Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Lường Thị Quỳnh (Có ma trận và đáp án)

docx 5 trang thungat 3260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Lường Thị Quỳnh (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Lường Thị Quỳnh (Có ma trận và đáp án)

  1. PHÒNG GD - ĐT MAI SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS CHIỀNG LƯƠNG Năm học 2017 - 2018 Môn: Ngữ văn 8 Thời gian: 90 phút Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Văn bản - Nhận biết về - Trình bày những suy - Bàn luận về đoạn văn đã cho. nghĩ về mục đích học phép học tập của bản thân. Số câu: 1/2 1/2 1 Số điểm: 1 1 2 Tỉ lệ %: 10 10 20 Tiếng Việt - Nêu được đặc - Lấy được ví - Hành động nói điểm và các kiểu dụ về hành - Câu cầu khiến câu hành động độn nói. nói thường gặp. - Xác định - Nêu đặc điểm, được câu văn hình thức, chức trên thuộc năng của câu kiểu câu nào cầu khiến. đã học. Số câu: 2 2 2 Số điểm: 2 2 4 Tỉ lệ %: 20 20 40 Tập làm văn - Nêu đặc điểm - Nắm được - Bố cục chặt chẽ, văn - Văn nghị luận của yếu tố biểu những đặc phong sáng sủa, có cảm trong văn điểm tệ nạn tính sáng tạo đúng thể nghị luận. xã hội. loại văn nghị luận. - Nhận biết các Những suy nghĩ, của tệ nạn xã hội. mình và cách phòng chống các tệ nạn xã hội. Số câu: 1+1/3 1/3 1/3 2 Số điểm: 2 1 1 4 Tỉ lệ %: 20 10 10 40 Tổng số câu: 3 + 1/2+1/3 2 + 1/3 1/2 + 1/3 5 Tổng số điểm: 5 3 2 10 Tỉ lệ %: 50% 30% 20% 100 %
  2. PHÒNG GD - ĐT MAI SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS CHIỀNG LƯƠNG Năm học 2017 - 2018 Môn: Ngữ văn 8 Thời gian: 90 phút Câu 1: (2 điểm) Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học không biết rõ đạo”. Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy. (Ngữ văn 8 – Tập hai) a. Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? b. Đoạn trích đã nêu khái quát mục đích chân chính của việc học. Vậy mục đích đó là gì? Hãy cho biết mục đích học tập của bản thân em ? Câu 2: (2 điểm) Hành động nói là gì? Có mấy kiểu hành động nói thường gặp? Lấy ví dụ? Câu 3: (1 điểm) Nêu đặc điểm của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? Câu 4: (2 điểm) a. Câu văn:“ Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.” thuộc kiểu câu gì? b. Nêu đặc điểm, hình thức và chức năng của kiểu câu trên. Câu 5: (3 điểm) Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ. (như: cờ bạc, tiêm chích ma tuý, hút thuốc lá hoặc tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh, ) HẾT
  3. PHÒNG GD - ĐT MAI SƠN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS CHIỀNG LƯƠNG Năm học 2017 - 2018 Môn: Ngữ văn 8 Thời gian: 90 phút Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Đoạn trích trên trích trong văn bản: Bàn luận về phép học. 1,0 (2,0 - Tác giả: Nguyễn Thiếp điểm) - Mục đích chân chính của việc học: Học để làm người. - HS nêu được mục đích học tập của bản thân: Học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt; trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương, đất nước, bảo vệ Tổ quốc 1,0 xã hội chủ nghĩa. Câu 2 - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm 1,0 (2,0 mục đích nhất định. điểm) - Người ta dựa theo mục đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Các kiểu hành động nói thường gặp: - Lời hỏi, trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý lkiến dự doán) - Điều khiển (cầu khiến, đe doạ, thách thức) - Hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. - Lấy được ví dụ có sử dụng hành động nói. 1,0 Câu 3 - Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm. Yếu tố biểu cảm giúp cho 0,5 (1,0 văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục lớn hơn vì nó tác động mạnh điểm) mẽ tới tình cảm của người đọc, (người nghe). - Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm cao, người làm văn phải 0,5 thực sự có cảm xúc trước những điều mình viết (nói), và phải biết diễn tả cảm xúc đó bằng những từ ngữ, những câu văn có sức truyền cảm. Sự diễn tả cảm xúc cần phải chân thực và không được phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn. Câu 4 a. Câu văn ”Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có 1,0 (2,0 sống được không”. Thuộc kiểu câu cầu khiến điểm) b. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1,0 - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, chớ, đừng, đi, thôi, nào hay ngữ liệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu
  4. cầu, đề nghị khuyên bảo, - Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu 5 * Yêu cầu chung: (3,0 - Đề bài yêu cầu viết một bài nghị luận, cần kết hợp giải thích với điểm) chứng minh vấn đề. - Dẫn chứng lấy từ thực tế cuộc sống. - Bài văn đầy đủ ba phần (MB,TB, KB), kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biều cảm trong bài làm và trình bày sạch, đẹp. * Yêu cầu cụ thể: 1) Mở bài : - Giới thiệu tác hại của các tệ nạn nói chung và một tệ nạn nào đó 1,0 cần trình bày: Một thực trạng đáng buồn hiện nay của xã hội - không ngừng xuất hiện và gia tăng. 2) Thân bài : - Thế nào là tệ nạn xã hội? Tệ nạn xã hội là các hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai 0,25 lệch với chuẩn mực xã hội,vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Có nhiều tệ nạn xã hội, ví dụ như: Nghiện ma túy, cờ bạc, mê tín, tham nhũng, quan liêu - Tác hại của tệ nạn xã hội. 0,25 - Với bản thân: Về thời gian, nhân cách, làm xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người - Với gia đình: Về kinh tế, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình - Với xã hội: Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi, dân tộc, văn hóa suy đồi, làm mất tư cách của một người công dân, gây ảnh hưởng sâu sắc đến nguồn lao động trẻ khi đất nước Việt Nam đang trong đà đi tới hội nhập và phát triển. - Vì những tác hại khôn lường của nó, chúng ta hãy kiên quyết 0,25 nói: “Không !” với tệ nạn, thái độ và hành động cụ thể. - Tự bảo vệ mình khỏi hiểm họa ma túy và những tệ nạn xã hội. - Với người đã trót lầm lỡ cần có nghị lực, quyết tâm từ bỏ. - Với cộng đồng: 0,25 + Giúp đỡ họ từ bỏ các tệ nạn. + Ngăn chặn tệ nạn. c) Kết bài :
  5. - Quyết tâm vì một xã hội an toàn, lành mạnh, không có tệ nạn 1,0 - Rút ra bài học tu dưỡng đạo đức: * Lưu ý chung - Đây là đáp án mở, thang điểm không quy định chi tiết đối với từng ý nhỏ, chỉ nêu mức điểm của các phần nội dung lớn nhất thiết phải có. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Chấp nhận bài viết không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án, nhưng phải hợp lý. - Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sắp xếp ý lộn xộn. Cần trừ điểm đối với những lỗi về hành văn, ngữ pháp và chính tả. Chiềng Lương, Ngày tháng năm 2018 Xác nhận của BGH Kí duyệt của tổ chuyên môn Người ra đề Lường Thị Quỳnh