Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_lich_su_9_nam_hoc_2022_2023_truon.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tân Dân (Có đáp án + Ma trận)
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TÂN DÂN MÔN : LỊCH SỬ 9. NĂM HỌC: 2022-2023 . Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề. I. MA TRẬN. Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1. Cuộc Biết kháng được : chiến toàn - Những quốc nét chống chính kế thực dân hoạch Pháp xâm Nava. lược kết - Kế thúc hoạch ( 1953- tác chiến 1954) Đông – Xuân 1953- 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ. - Nội dung cơ bản của Hiệp đinh Pari. 10 4đ 10 4đ c c 2. Cả Giải So sánh nước trực thích sự được: tiếp chống giống - Điểm Mĩ cứu và khác tương nước nhau đồng ( 1965 - giữa và có 1973) chiến lợi cho lược “ ta sau chiến khi kí tranh Hiệp cục bộ” định
- và “ Pari với Việt Hiệp Nam định hóa Giơ ne chiến vơ. tranh” - Điểm giống nhau chiến dịch Điện Biên Phủ trên không với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Điểm giống và khác nhau chiến tranh cục bộ với chiến tranh đặc biệt. 1c 2đ 5c 2đ 5c 2đ 1 2 c đ 3. Hoàn - Giải Bài học thành giải thích vì rút ra từ phóng sao thắng lợi miền Nam cuộc của cuộc thống kháng kháng chiến nhất đất chiến chống Mĩ nước chống vận dụng ( 1973 - Mĩ của để giải 1975) nhân quyết vấn dân ta đề biển giành Đông của thắng nước ta lợi. hiện nay
- ½ 1đ ½ 1đ 1 2 c c c đ Tổng 10 4đ 1, 3đ 5 2đ ½ 1đ 15c 6đ 2 4 c 5 c c c đ c 40% 30% 20% 10% 60% 40% II. ĐỀ KIỂM TRA . I. Trắc nghiệm (6 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Mục tiêu cơ bản của thực dân Pháp trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch Nava là gì? A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường B. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến của Việt Minh C. Mở rộng bình định vùng chiếm đóng D. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, kết thúc chiến tranh trong danh dự Câu 2. Từ thu - đông 1954, hướng tiến công của quân Pháp theo kế hoạch Nava sẽ có sự thay đổi như thế nào? A. Chuyển hướng tiến công ra Bắc Bộ. B. Chuyển hướng tiến công lên Tây Nguyên. C. Chuyển hướng tiến công lên Bắc Đông Dương. D. Tiếp tục tiến công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương. Câu 3. Phương châm tác chiến của ta trong Đông - xuân 1953 -1954 là gì? A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. B. “Đánh chắc, thắng chắc”. C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”. Câu 4 .Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng. B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng. C. Điện Biên Phù, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng.. D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng. Câu 5. Ngày 7-5-1954, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi. B. . Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu. C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương khai mạc. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết. Câu 6. Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia bao gồm A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.. B. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. C. Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ. D. Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 7. Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là A. Vĩ tuyến 13. B. Vĩ tuyến 14. C. Vĩ tuyến 16. D. Vĩ tuyến 17. Câu 8.Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 là
- A. Làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava. B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava. C. Chuẩn bị về vật chất cho chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ. Câu 9. Văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương là A. Hiệp định Sơ bộ. B. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. C. Tạm ước Việt- Pháp. D. Hiệp định Pari về Việt Nam. Câu 10. Nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của thực dân Pháp theo dự tính ban đầu trong kế hoạch Nava là A. Điện Biên Phủ. B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Thượng Lào. D. Bắc Tây Nguyên. Câu 11.Điểm tương đồng giữa nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì? A. Các nước tham gia hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. B. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của Uỷ ban quốc tế. Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là A. Đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch. B. Đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ. C. Đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình. D. Đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù. Câu 13. Trong các điều khoản của Hiệp đinh Pari, điều khoản nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp giải phóng miền Nam? A. Mĩ rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam. B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cue tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. C. Mĩ cam kết góp phần vào việt hàn gắn chiến tranh Việt Nam và Đông Dương. D. các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù bị và dân thường bị bắt. Câu 14.Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì? A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu. B. Thực hiện cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. Câu 15. Đâu không phải là điểm khác nhau của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở Việt Nam? A. Lực lượng quan đội tham chiến.
- B. Quy mô chiến tranh. C. Tính chất chiến tranh. D. Thủ đoạn chiến tranh. II. TỰ LUẬN. (4 điểm). Câu 1 (2 điểm). Giải thích sự giống và khác nhau giữa Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam ? Câu 2 (2 điểm). Vì sao cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) giành thắng lợi? Theo em, bài học nào từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển Đông của nước ta hiện nay? ---Hết--- C. HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM.(6 ĐIỂM). Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A D A D D A A D B B B C C A C C II. TỰ LUẬN. ( 4 ĐIỂM) Câu 1 ( 2 điểm) a) Giống nhau:( 0,5 đ) - Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới, nhằm biến miềm Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. - Đều tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. b) Khác nhau ( 1,5 đ). Mỗi nội dung so sánh đúng được 0,25 đ Chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh Được thực hiện: Quân Mĩ, quân đồng minh và Được tiến hành bằng quân đội tay sai ở miền quân đội Sài Gòn. Nam là chủ yếu, quân Mĩ phối hợp bằng hỏa lực và không quân. Được tiến hành: Ở miền Nam và mở rộng ra cả Được tiến hành ở miền Nam và mở rộng ra miền miền Bắc bằng chiến tranh phá hoại. Bắc bằng chiến tranh phá hoại, đồng thời còn tiền hành xâm lược Cam-pu-chia và Lào, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Vai trò của Mĩ: Trực tiếp chiến đấu, vừa làm cố Mĩ vừa phối hợp chiến đấu, vừa làm cố vấn chỉ vấn chỉ huy. huy.
- Câu Nội dung Điểm - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với 0,5đ. đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt. - Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền. 0,25đ. - Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc đấu tranh chống 2 kẻ thù chung của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ các 0,25đ nước tiến bộ trên thế giới. - Sự lãnh đạo của Đảng. 0,25đ. - Sự đoàn kết của nhân dân. 0,25đ. - Tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế. 0,25đ. - Kết hợp đấu tranh chính trị với dân vận. 0,25đ. Tân Dân, ngày 30/ 3 /2023. Người ra đề Xác nhận tổ trưởng Xác nhận của BGH Trần thị Đoàn Lê Quyết Thắng



