Đề kiểm tra cuối học kì II Ngữ Văn 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Thọ (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Ngữ Văn 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Thọ (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_ngu_van_7_nam_hoc_2022_2023_truon.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Ngữ Văn 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Thọ (Có đáp án + Ma trận)
- UBND HUYỆN AN LÃO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG THỌ NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN NGỮ VĂN 7 (Thời gian làm bài: 90 phút) MA TRẬN: M/ độ Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng CĐ cao Số Số Số câu Số Số Số Số Số Số Số câu điểm điểm câu điểm câu điểm câu điểm -Nhận biết - Hiểu cảm xúc - Cảm nhận cái thể thơ. của nhà thơ qua hay về nội dung 1.Đọc - Nhận biết khổ thơ. của bài thơ. hiểu phương thức - Giọng điệu của - Xác định biện biểu đạt. bài thơ. pháp tu từ và - Nhận biết - Hiểu nghĩa từ nêu tác dụng. vần, nhịp . 4 2,0 4 2,0 2 2 10 6 2.Viết Nghị luận về một vấn đề trong đời sống. 1 4,0 1 4,0 Tổng 4 2,0 4 2,0 2 2,0 1 4,0 11 10 20% 20% 20% 40% 100% 1
- BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức dung Kĩ Thô TT /Đơn vị Mức độ đánh giá Vận năng Nhận ng Vận kiến dụng biết hiểu dụng thức cao Nhận biết: 1 Đọc Thơ - Nhận biết được từ ngữ, thể thơ trong 4 TN 4TN 2TL hiểu bài thơ. - Nhận diện được những hình ảnh tiêu biểu, phương thức biểu đạt được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được vần , nhịp . Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh. Vận dụng: - Lời nhắn nhủ qua bài thơ. - Thông điệp rút ra từ văn bản. 2 Viết Văn Vận dụng cao: 1 TL nghị Hiện nay môi trường sống quanh ta luận đang lên tiếng cầu cứu. Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về vấn đề đó. Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 20 20 40 Tỉ lệ chung 40 60 2
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS TRƯỜNG THỌ NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN NGỮ VĂN 7 (Thời gian làm bài: 90 phút) Phần I : ĐỌC HIỂU: (6 điểm): Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới : Tiếng mùa xuân Tôi đi dọc bờ sông Nghe thầm thì tiếng đất Lá mía kêu xào xạc... Mầm ngô lên xanh non Bãi dâu vào mùa ngon Quả từng chùm chiu chít Cà chua hồng giấu mặt Sau chùm lá đung đưa Thuyền đón gió ngoài xa Lưới long lanh vảy cá Cát cựa mình lấp loá Muốn cùng vôi lên tầng Đất nằm im dưới chân Nói bằng cây bằng trái Dòng sông trôi mê mải Gửi lời vào phù sa... Tiếng đất trời bao la Cả chiều xuân vang động Cho lòng tôi như sông Muốn hoá thành biển khơi (Phan Thị Thanh Nhàn) Câu 1: Trong bài thơ, tác giả chủ yếu sử dụng cách gieo vần nào? A. Vần chân, liền B. Vần lưng. C. Vần chân, cách. D. Vần hỗn hợp. Câu 2: Bài thơ sử dụng các phương thức biểu đạt nào? A.Biểu cảm B. Biểu cảm kết hợp miêu tả. C. Tự sự. D. Biểu cảm kết hợp tự sự và miêu tả Câu 3: “Tiếng đất trời” được tác giả thể hiện bằng: A. Âm thanh của mùa xuân. B. Hình ảnh của mùa xuân. C. Âm thanh và hình ảnh của mùa xuân. D. Âm thanh, hình ảnh của mùa xuân qua cảm nhận của tác giả Câu 4: Dòng nào không là đặc điểm thiên nhiên mùa xuân trong cảm nhận của tác giả? 3
- A. Tràn đầy sức sống. B. Buồn vắng. C. Phong phú, sống động. D. Tươi đẹp . Câu 5: Trong hai câu thơ sau : “ Cà chua hồng giấu mặt/ Sau chùm lá đung đưa”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Điệp ngữ. D. Hoán dụ. Câu 6: Qua bài thơ tác giả thể hiện tình cảm gì? A. Tình yêu thiên nhiên. B. Tình cảm bạn bè . C. Tình yêu đất nước. D. Tình yêu con người. Câu 7: Trong các từ sau từ nào không cùng loại với các từ còn lại? A. Sách vở . B. Giầy dép. C. Long lanh. D. Quần áo Câu 8: Câu thơ “Đất nằm im dưới chân/ Nói bằng cây bằng trái” có nghĩa là gì? A. Đất nói qua âm thanh tiếng va đập của cây trái. B. Đất im lặng không nói được mà nhờ cây trái nói hộ. C. Đất góp mình làm nên tiếng xuân bằng việc nuôi cho cây trái tốt tươi, bội thu. D. Đất im lặng nằm dưới chân người không thể có âm thanh như cây trái được Câu 9: Qua bài thơ, tác giả gửi đến chúng ta thông điệp gì? Câu 10: Em cần làm gì để thực hiện những lời nhắn nhủ ấy? II. VIẾT: (4.0 điểm) Hiện nay môi trường sống quanh ta đang lên tiếng cầu cứu. Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về vấn đề đó. 4
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Phần Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 1 A 0,5 2 D 0,5 3 D 0,5 4 B 0,5 5 B 0,5 6 A 0,5 7 C 0,5 8 C 0,5 9 HS xác định được lời nhắn nhủ của tác giả tới chúng ta là: 1,0 - Thiên nhiên xung quanh ta vô cùng tươi đẹp; - Lắng nghe thiên nhiên, ta thấy lòng mình thật vui tươi, thanh thản; - Cần phải yêu mến thiên nhiên. Lưu ý: Học sinh nêu được 1 ý cho 0,5. HS có nhiều cách diễn đạt nhưng phải hướng về chủ đề thiên nhiên. 10 HS nêu được bài học cho bản thân theo cách riêng. Có thể hướng tới 1,0 các bài học sau: - Yêu mến thiên nhiên hơn; - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên; - Dành thời gian để trải nghiệm cùng thiên nhiên; - Tuyên truyền để mọi người yêu mến và có trách nhiệm với thiên nhiên Lưu ý: Học sinh nêu được 1 bài học cho 0,5đ Yêu cầu cần đạt Điểm - Bài làm đúng đặc trưng thể loại văn bản miêu tả cảnh sinh hoạt, có bố Phần Kĩ cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài hoàn chỉnh, mạch lạc, rõ ràng. 0,5 II năng - Diễn đạt trong sáng, giàu cảm xúc. VIẾT - Không mắc lỗi về câu, từ, chính tả. ( 4đ) - Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. 5
- 1) Mở bài: - Giới thiệu vấn đề: Môi trường đang bị ô nhiễm là một vấn đề cần được0,5 quan tâm một cách đặc biệt. Kiến 2) Thân bài: thức 1. Giải thích môi trường: là các yếu tố có sẵn trong tự nhiên như đất 0,25 đai, nước, không khí, ánh sáng... 2. Mô tả thực trạng môi trường hiện nay: 0,5 Quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa giúp đất nước ngày càng phát triển giàu mạnh, cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện hơn nhưng cũng đồng thời là tác nhân gây hủy hoại môi trường: - Nước đang bị nhiễm chất thải từ nhà máy, xí nghiệp, bệnh viện, sinh hoạt của con người, phân hóa học, thuốc trừ sâu, dầu loang...làm ô nhiễm. - Đất đai bị xói mòn, bạc màu, lẫn nhiều rác không phân hủy. Cây xanh bị tàn phá do chặt phá, đốt rừng. Động vật bị săn bắn... - Không khí chứa nhiều khí độc từ nhà máy, phương tiện giao thông 0,5 3. Nguyên nhân: - Con người chặt phá rừng, khai thác nguồn thủy hải sản bừa bãi bằng bom, mìn - Đặt lợi ích của bản thân lên hàng đầu, không quan tâm đến môi trường tự nhiên 4. Hậu quả: - Trái đất nóng lên, các hiện tượng động đất, sóng thần, sạt lở đất, lũ 0,5 quét, nước biển xâm thực ngày càng nhiều dẫn thiệt hại về tài sản và tính mạng - Các loài thủy hải sản bị chết do nhiễm độc - Con người nhiễm chất độc, khí độc, tia cực tím mặt trời - Thế giới đứng trước nguy cơ đói nghèo và bệnh tật 0,5 5. Bài học nhận thức - Nhận thấy tác hại của việc ô nhiễm môi trường do con người gây ra. - Nhận thấy bản thân cần có những hành động thiết thực và nhanh chóng góp phần bảo vệ môi trường. 6. Giải pháp: - Tích cực trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh, vứt rác đúng nơi quy định, 0,5 hạn chế sử dụng bao bì nilon, các hóa chất độc hại cho đất... - Giải thích tuyên truyền, kêu gọi mọi người cùng có ý thức bảo vệ cây, bảo vệ môi trường. - Có biện pháp thưởng phạt với những hành động bảo vệ hoặc phá hoại môi trường. 3) Kết bài: Khẳng định lại ý nghĩa của môi trường, bài học chung 0,5 6
- Mức cho điểm: Mức 1 2 3 4 Không đạt Điểm 3- 4đ 2 – 3đ 1 – 2đ 1đ 0đ Yêu Đảm bảo Đảm bảo 70-80% các Đạt được từ 50% trở lên các Bài viết Lạc đề cầu 90-100% yêu cầu trên. yêu cầu trên. còn thiếu Không các yêu Còn mắc một số lỗi Còn mắc nhiều lỗi văn nhiều ý làm cầu trên văn phạm, trình bày. phạm trình bày Còn mắc bài Bố cục phần thân bài chưa lỗi về bố mạch lạc cục, văn phạm... BAN GIÁM HIỆU NGƯỜI THẨM ĐỊNH ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ Nhóm Ngữ Văn 7 7



