Đề kiểm tra cuối học kỳ I các môn Lớp 4 - Năm học 2019-2020

doc 11 trang thungat 3550
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I các môn Lớp 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_cac_mon_lop_4_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I các môn Lớp 4 - Năm học 2019-2020

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4C Năm học : 2019 – 2020 1/ Kiểm tra đọc: (10 điểm) a/ Đọc thành tiếng:(5 điểm) - GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các bài tập đọc: + Văn hay chữ tốt Sgk/129 + Cánh diều tuổi thơ Sgk/146 + Kéo co Sgk/155 + Rất nhiều mặt trăng Sgk/163 - Nội dung kiểm tra:HS bốc thăm, đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ và trả lời câu hỏi (GV chọn mỗi bài tập đọc một đoạn văn; ghi tên bài, số trang ở SGK vào phiếu).  Đánh giá, cho điểm theo các yêu cầu: + Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm (Đọc sai 2 4 câu : 0,5 điểm; sai quá 5 tiếng :0,5 điểm; sai quá 5 tiếng: 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 2 3 chỗ: 0,5 điểm; từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm). +Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm:1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khơng quá 1 phút): 1 điểm (Đọc từ 1 2 phút: 0,5 điểm;quá 2 phút: 0 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi của GV nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc khơng trả lời được: 0 điểm)
  2. b/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (5 điểm) - HS đọc thầm bài “ Kéo co” và khoanh trịn trước câu trả lời đúng nhất: Kéo co Kéo co là một trị chơi nhằm thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta. Tục kéo co mỗi vùng một khác, nhưng bao gờ cũng là cuộc đấu tài, đấu sức giữa hai bên. Kéo co phải đủ ba keo. Bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn thì bên ấy tháng. Hội làng hữu trấp thuộc huyện Quế võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Cĩ năm bên nam thắng, cĩ năm bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là vui. Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hị reo khuyến khích của người xem hội. Làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc lại cĩ tục thi kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số người của mỗi bên khơng hạn chế. Nhiều khi, cĩ giáp thua keo đầu, tới keo thứ hai, đàn ơng trong giáp kéo đến đơng hơn, thế là chuyển bại thành thắng. Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng. Các cơ gái làng cũng khơng ngớt lời ngợi khen những chàng trai thắng cuộc. Theo Tồn Ánh 1/ Kéo co là một trị chơi nhằm thể hiện: a. Tinh thần thượng võ của dân ta b. Tinh thần sáng tạo của dân ta c. Tinh thần yêu nước của dân ta d. Tinh thần nhân đạo của nhân dân ta 2/ Ở làng Hữu Trấp người tham gia chơi kéo co là: a. Giữa trai tráng hai giáp trong làng b. Giữa nam và nữ c. Người chơi đều là phụ nữ. d. Người chơi đều là nam 3/ Kéo co là một trị chơi nhằm: a. Rèn luyện sự khéo léo b. Rèn luyện trí tuệ c. Rèn luyện sức mạnh d. Rèn luyện sự sáng tạo 4/ Ở làng Tích Sơn người tham gia chơi kéo co là: a. Người chơi đều là phụ nữ. b. Giữa nam và nữ c. Người chơi đều là nam d. Giữa trai tráng hai giáp trong làng 5/ Câu: “ Dân làng nổi trống mừng bên thắng”, chủ ngữ trong câu là: a. Dân làng b. Dân làng nổi trống c. Dân làng nổi trống mừng d. Mừng bên thắng
  3. Đánh giá, cho điểm theo đáp án: - Câu 1: ý a - Câu 2: ý b - Câu 3: ý c - Câu 4: ý d - Câu 5: ý a 2/ Kiểm tra viết: (10 điểm) a/ Chính tả: ( 5 điểm) Học sinh thực hiện bài chính tả nghe viết: Cánh diều tuổi thơ từ: “ Tuổi thơ của tơi những vì sao sớm”.  Đánh giá theo hướng dẫn sau: - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ đạt: 5 điểm - Mỗi lỗi sai (lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, sai chữ thường, chữ hoa) trừ 0,5 điểm. b/ Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy tả cái cặp của em.  Đánh giá theo hướng dẫn sau: Học sinh đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: - Viết được bài văn tả chiếc cặp cĩ đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu, độ dài từ 12 câu trở lên. - Mở bài:.(1 điểm) Giới thiệu được chiếc cặp. - Thân bài: ( 3 điểm) Tả bao quát chiếc cặp (nêu được hình dáng , kích thước, màu sắc, chất liệu) Tả chi tiết các bộ phận của cặp, tả đặc điểm riêng để phân biệt nĩ với đồ vật khác. - Kết bài: ( 1 điểm) Nêu được tình cảm và thái độ của em đối với chiếc cặp. Tuỳ theo mức độ sai sĩt của học sinh, giáo viên cĩ thể cho các mức điểm sau: 4,5 4 3,5 3 2,5 2 1,5 1 0,5. Long Kiến, ngày 10 tháng 12 năm 2019 Giáo viên Nguyễn Hồng Long
  4. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MƠN TỐN LỚP 4C Năm học : 2019 – 2020 Câu 1: ( 1 điểm) Viết các số sau: a/ Ba mươi lăm triệu sáu trăm bảy mươi tám nghìn: b/ Một trăm sáu mươi hai triệu chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi bốn: . Câu 2: ( 4 điểm) Đặt tính rồi tính: a/ 518243 + 72529 = c/ 432240 - 82753 = b/ 234 x 23 = d/ 2520 : 14 = Câu 3: ( 1 điểm) Trong các số: 2035, 147, 8204, 6201, em hãy tìm: a. Số chia hết cho 2: b. Số chia hết cho 3: c. Số chia hết cho 5: d. Số chia hết cho 9: Câu 4: ( 1 điểm) Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Trong các gĩc sau, gĩc tù là: * Gĩc tù là: ý * Gĩc vuơng là: ý A B C O a. Gĩc đỉnh O b. Gĩc đỉnh A c. Gĩc đỉnh B d. Gĩc đỉnh C Câu 5: ( 3 điểm)
  5. Lớp 4D cĩ 34 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ là 4 bạn.Hỏi trong lớp cĩ bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ? HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MƠN TỐN LỚP 4C - NH:2019-2020 Câu 1: ( 1 điểm) a/ 35678 ( 0,5 điểm) b/ 162987654 ( 0,5 điểm) Câu 2: ( 4 điểm) a/ 590772 ( 1 điểm) b/ 5382 ( 1 điểm) c/ 349487 ( 1 điểm) d/ 180 ( 1 điểm) Câu 3: ( 1 điểm) a/ Số chia hết cho 2: 8204 ( 0,25 điểm) b/ Số chia hết cho 3: 147; 6201 ( 0,25 điểm) c/ Số chia hết cho 5: 2035 ( 0,25 điểm) d/ Số chia hết cho 9: 6201 ( 0,25 điểm) Câu 4: ( 1 điểm) * Gĩc tù là: ý c ( 0,5 điểm) * Gĩc vuơng là: ý d ( 0,5 điểm) Câu 5: ( 3điểm) Số bạn nam là: ( 0,25 điểm) ( 34 + 4 ) : 2 = 19 (bạn) ( 1 điểm) Số bạn nữ là: ( 0,25 điểm) 34 - 19 = 15 (bạn) ( 1 điểm) Đáp số: Nam: 19 bạn ( 0,25 điểm) Nữ: 15 bạn ( 0,25 điểm) Long Kiến, ngày 10 tháng 12 năm 2019 Giáo viên Nguyễn Hồng Long
  6. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MƠN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 4C Năm học : 2019 – 2020 I. LỊCH SỬ Khoanh trịn trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn vào năm: a. Năm 938 b. Năm 968 c. Năm 978 d. Năm 988 Câu 2: Ngơ Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? a. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sơng Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc. b. Nhử giặc lên núi rồi tấn cơng. c. Cả hai ý a và b đều đúng. d. Cả 2 ý a và b đều sai Câu 3 : Lý Thái Tổ dời đơ ra Thăng Long vào năm nào ? a. Năm 1008 b. Năm 1009 c. Năm 1010 d. Năm 1030 Câu 4: Người lãnh đạo nhân dân đánh tan quân Tống xâm lược lần thứ hai là: a. Ngơ Quyền b. Lý Bí c. Đinh Bộ Lĩnh d. Lý Thường Kiệt Câu 5: Hãy chọn và điền các từ ngữ: phát triển, phịng thủ, nhường ngơi, nhà Trần vào chỗ chấm ( ) trong câu cho phù hợp. Đầu năm 1226, Lý Chiêu hồng cho chồng là Trần Cảnh, được thành lập. Nhà Trần rất quan tâm đến việc nơng nghiệp và đất nước.
  7. II. ĐỊA LÍ A . Khoanh trịn trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Hồng Liên Sơn là dãy núi nằm ở 2 sơng nào? a. Sơng Hồng và sơng Đà b. Sơng Hồng và sơng Thái Bình c. Sơng Thái Bình và sơng Mã d. Sơng Đồng nai và sơng Mã Câu 2: Khí hậu ở Tây Nguyên cĩ: a. Ba mùa: Xuân, hạ, thu b. Hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khơ c. Hai mùa rõ rệt: Mùa hạ nĩng bức và mùa đơng lạnh giá. d. Nĩng bức quanh năm Câu 3: Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của những sơng nào? a. Sơng Đà và sơng Hồng b. Sơng Đà và sơng Thái Bình c. Sơng Hồng và sơng Thái Bình d. Sơng Đồng Nai và sơng Hồng Câu 4: Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? a. Đắk Lắk b. Plây - cu c. Di Linh d. Lâm Viên B. Đọc và ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp: A B 1. Tây Nguyên a. Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh. 2. Đồng bằng Bắc Bộ b. Nhiều đất đỏ ba dan, trồng nhiều ca phê nhất nước. 3. Trung du Bắc Bộ c. Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang, cung cấp quặng a- pa- tít để làm phân bĩn 4. Hồng Liên Sơn d. Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. Trả lời : 1 . 2 3 4 .
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4C - NH:2019-2020 I. LỊCH SỬ: ( 5 điểm) Câu 1: ý b ( 1 điểm) Câu 2: ý a ( 1 điểm) Câu 3: ý c ( 1 điểm) Câu 4: ý d ( 1 điểm) Câu 5: ( 1 điểm) - HS điền đúng mỗi từ đạt 0,25 điểm Thứ tự cần điền: nhường ngơi, nhà Trần, phát triển, phịng thủ II. ĐỊA LÍ( 5 điểm) A . Khoanh trịn trước ý trả lời đúng nhất ( 4 điểm) Câu 1: ý a ( 1 điểm) Câu 2: ý b ( 1 điểm) Câu 3: ý c ( 1 điểm) Câu 4: ý d ( 1 điểm) B. Đọc và ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp: ( 1 điểm) - HS ghép đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm 1-b 2-a 3-d 4-c Long Kiến, ngày 10 tháng 12 năm 2019 Giáo viên Nguyễn Hồng Long
  9. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MƠN KHOA HỌC LỚP 4C Năm học : 2019 – 2020 Khoanh trịn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau Câu 1: Ích lợi của việc ăn đủ chất dinh dưỡng là: a. Cơ thể sẽ cĩ đủ chất dinh dưỡng, đủ năng lượng, phát triển về thể chất trí tuệ và chống đỡ được các bệnh tật. b. Cơ thể sẽ phát triển về cân nặng. c. Cơ thể sẽ giàu chất can xi. d. Bị béo phì Câu 2 : Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? a. Để ta cĩ nhiều thức ăn trong bữa cơm. b. Để ta thích ăn thứ gì thì ăn thứ ấy. c. Vì mỗi loại thức ăn khơng thể cung cấp đủ hết các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể. d. Để ăn cho ngon miệng Câu 3: Những việc nên làm để phịng tránh tai nạn đuối nước là: a. Khơng chơi đùa gần hồ, ao, sơng, suối. b. Khơng chơi đùa gần hồ, ao, sơng, suối - Chấp hành tốt các qui định khi tham gia giao thơng đường thuỷ , chỉ tập bơi hoặc bơi nơi cĩ người lớn và phương tiện cứu hộ. c. Khơng chơi đùa gần đường sắt. d. Cả 3 ý trên đều sai Câu 4: Vi-ta-min C cĩ nhiều trong: a. Rau xanh, cam, bưởi b. Thịt bị, thịt heo c. Tơm, cá d. Thịt gà Câu 5: Cơ thể chúng ta nếu thiếu i-ốt sẽ bị mắc bệnh gì? a. Suy dinh dưỡng, bị mù lồ. b. Bệnh tiêu chảy. c. Bệnh cịi xương. d. Bệnh bướu cổ, bị bệnh đần độn. Câu 6: Nước cĩ những tính chất gì? a. Nước là một chất lỏng trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng cĩ hình dạng nhất định. Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hồ tan được một số chất. b. Nước là một chất lỏng trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng cĩ hình dạng nhất định. c. Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hồ tan được một số chất. d. Nước là chất khí Câu 7: Nước trong tự nhiên tồn tại ở những thể nào?
  10. a. Thể lỏng, thể khí. b. Thể khí, thể rắn. c. Thể lỏng, thể khí, thể rắn. d. Khơng tồn tại ở thể nào Câu 8: Nước khơng bị ơ nhiễm là nước cĩ các dấu hiệu: a. Nước cĩ màu. b. Nước khơng cĩ màu, khơng cĩ mùi, khơng cĩ vị. c. Nước cĩ mùi hơi, cĩ chứa các vi sinh vật gây bệnh. d. Nước cĩ lẫn các vi khuẩn gây bệnh. Câu 9: Các chất nào khơng tan trong nước ? a. Muối. b. Đường. c. Cát d. Cát và sỏi Câu 10: Điền các từ: “Giọt nước; đám mây; mưa; hơi nước” vào chỗ chấm cho phù hợp: . bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các Các cĩ trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MƠN KHOA HỌC LỚP 4C - NH 2019-2020 HS làm đúng bài đạt 10 điểm Câu 1: ý a ( 1 điểm) Câu 2: ý c ( 1 điểm) Câu 3: ý b ( 1 điểm) Câu 4: ý a ( 1 điểm) Câu 5: ý d ( 1 điểm) Câu 6: ý a ( 1 điểm) Câu 7: ý c ( 1 điểm) Câu 8: ý b ( 1 điểm) Câu 9: ý d ( 1 điểm) Câu 10: HS điền đúng thứ tự mỗi từ đạt 0,25 điểm Thứ tự cần điền: Hơi nước ; đám mây; giọt nước ;mưa. Long Kiến, ngày 10 tháng 12 năm 2019 Giáo viên Nguyễn Hồng Long