Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Xuân Giang (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 5030
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Xuân Giang (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Xuân Giang (Có ma trận và đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT Hà Nội MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN GIANG MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Năm học: 2018 – 2019 I. Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I. Mạch kiến Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ năng câu TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT và số KQ khác KQ khác KQ khác KQ khác KQ khá điểm c 1. Kiến thức Số câu 2 2 1 1 4 2 Tiếng Việt, Số 1,0 1,0 0,5 0,5 2,0 1,0 văn học điểm 2. a. Đọc Số câu 1 1 Đọc thành Số 1,0 1,0 tiếng điểm b. Đọc Số câu 2 2 hiểu Số 1,0 1,0 điêm 3. a. Số câu 1 1 Viết Chính Số 2,0 2,0 tả điểm b. Số câu 1 1 Đoạn, Số 1,0 1,5 0,5 3,0 bài điểm 4. Nghe - nói (kết hợp trong đọc và viết chính tả) Số câu 4 1 1 2 2 1 6 3 2 Số Tổng 2,0 1,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 điểm 3,0 4,0 3,0 II. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì 1. TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng 1 1. Kiến thức tiếng Việt, Số câu 2 3 1 6 văn học Câu số 3,4 5,6, 7 8 a. Đọc thành tiếng Số câu 1 1 2 Câu số A.I b. Đọc hiểu Số câu 2 2 Câu số 1,2 a. Viết Chính tả Số câu 1 1 3 Câu số B.I b. Viết đoạn, bài Số câu 1 1 Câu số B.II VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. PHÒNG GD&ĐT HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN GIANG MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Họ và tên: Lớp: GV coi (Chữ ký,họ tên): GV chấm (Chữ ký, họ tên) : Đọc Viết Tổng điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo Đọc Đọc Chính tả TLV tiếng hiểu A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt I. Đọc thành tiếng (1 điểm) HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau: 1. Nắng phương nam (TV 3 tập 1 trang 94) 2. Luôn nghĩ đến miền Nam (TV 3 tập 1 trang 100) 3. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103) 4. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109) 5. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112) 6. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121) 7. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130) II. Đọc hiểu (3 điểm) * Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau. Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Đọc thầm bài Cửa Tùng, sau đó khoanh vào ý trả lời đúng nhất: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  3. 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi. b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ. c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông. 2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực. b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe. c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. 3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? a. Một dòng sông. b. Một tấm vải khổng lồ. c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim. 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? a. Thuyền b. Thổi c. Đỏ 5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? a. Cửa Tùng. b. Có ba sắc màu nước biển c. Nước biển. Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." a. là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập. b. câu lạc bộ Câu 7: Đặt 1 câu theo mẫu câu "Ai thế nào?" Câu 8: Đặt 1 câu theo mẫu câu “ Ai làm gì ?” B. Viết ( 6 điểm) I. Chính tả ( 3 điểm) - Nghe – viết: Nhà rông ở Tây Nguyên Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. II. Tập làm văn (3 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) giới thiệu về các thành viên trong gia đình em. Gợi ý: Gia đình em gồm có những ai? Công việc của mọi người trong gia đình? Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình như thế nào? Tình cảm của mọi người đối với em như thế nào ? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  4. PHÒNG GD& ĐT THANH BA CÁCH ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH CÙ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC 2016 – 2017 A. Đọc: I. Đọc thành tiếng (1 điểm) Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1,5 điểm (Đọc sai 1 - 2 tiếng: 1 điểm; Sai 3 – 4 tiếng: 0,5 điểm; Sai 5 – 6 tiếng: 0 điểm) Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1,5 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu: 1 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 câu trở lên: 0 điểm) Tốc độ đọc đạt yêu cầu: Đọc quá 1 – 2 phút: 0,5 điểm; quá 2 phút, phải đánh vần: 0 điểm. II. Đọc hiểu (4 điểm) 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (0,5 điểm) a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi. 2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? (0,5 điểm) c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. 3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? (0,5 điểm) c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim. 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? (0,5 điểm) b. Thổi 5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? (0,5 điểm) a. Cửa Tùng. Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." (0,5 điểm) a. là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập. Câu 7: Đặt câu "Ai thế nào?" (0,5 điểm) Tùy theo học sinh đặt câu hoàn chỉnh để giáo viên chấm. Câu 8: Đặt câu "Ai làm gì?" (0,5 điểm) Tùy theo học sinh đặt câu hoàn chỉnh để giáo viên chấm. B. Viết (5 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng cách, trình bày đúng đoạn văn. (2 điểm) Sai - lẫn 2 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm. 2. Tập làm văn. (3 điểm) Đảm bảo các yêu cầu: Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; Sử dụng từ ngữ chính xác; Viết câu đúng ngữ pháp và theo trình tự sau: Học sinh tự giới thiệu được bản thân? (0,5 điểm) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  5. Kể được về thành viên trong gia đình? (0,5 điểm) Nói được tính cách, đặc điểm từng thành viên. (0,5 điểm) Tình cảm của em đối với các thành viên (0,5 điểm) Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 1,5 - 1,0 0,5. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí