Đề kiểm tra cuối học kỳ II Địa lí 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bát Trang (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II Địa lí 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bát Trang (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_dia_li_9_nam_hoc_2022_2023_truong.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II Địa lí 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bát Trang (Có đáp án + Ma trận)
- UBND HUYỆN AN LÃO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BÁT TRANG NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề. Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng Tên TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL chủ đề - Nắm được đặc - Hiểu được - Hiểu - Xác định điểm tự nhiên của đặc điểm được sự được các vùng ĐNB và ngành CN giảm sút phương ĐBSCL. vùng ĐNB; tài nguyên hướng bảo vệ - Nắm được đặc những thuận và ô nhiễm TN môi điểm của vùng lợi của môi trường trường biển biển nước ta. ĐBSCL. biển đảo đảo. Sự phân - Hiểu được của nước - Vẽ biểu hóa lãnh các bộ phân ta và các thích hợp thể thổ vùng biển nước phương hiện cơ cấu ta; hậu quả của hướng kinh tế của ô nhiễm MT. chính để thành phố Hồ bảo vệ. Chí Minh. Nêu nhận xét . 6 2,4 5 2,0 1/2 1,0 11/2 2,0 11 2 4,4 3,0
- - Biết được đặc . Giải thích điểm tự nhiên của được tại sao Hải Phòng(đất, Hải Phòng sông ngòi, bờ biển; thuộc môi điểm cực Bắc của trường đới Địa lí địa Hải Phòng...) nóng nhưng phương vẫn có lúc người dân vẫn phải mặc áo len hay áo dạ 4 1,6 1/2 1,0 11/2 2,0 1 1,0 4 1 1,6 1,0 10 4,0 5 2,0 1/2 1,0 11/2 2,0 1 1,0 15 3 20% 10% 20% 10% 6,0 4,0 60% 40% Tổng 10 51/2 11/2 1 18 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 40% 30% 20% 10% 100%
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II UBND HUYỆN AN LÃO NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS BÁT TRANG MÔN ĐỊA LÍ 9 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề. I/ TRẮC NGHIỆM ( 6,0 điểm ) : Chọn đáp án đúng Câu 1. Trong tương lai, Đông Nam Bộ sẽ xuất hiện ngành công nghiệp: A. Thủy điện. B. Lọc, hóa dầu. C. Khai thác dầu khí. D. Dịch vụ hàng hải Câu 2. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ A. Đất phù sa và đất ferlit. B. Đất badan và đất feralit. C. Đất xám và đất phù sa D. Đất badan và đất xám Câu 3. Nguồn nhiệt năng được sản xuất chủ yếu ở Đông Nam Bộ là A. Nhiệt điện chạy bằng khí thiên nhiên. B. Thủy điện C. Nhiệt điện chạy bằng than. D. Điện chạy bằng dầu nhập khẩu Câu 4. Với vị trí giáp với vùng Đông Nam Bộ, trong phát triển kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long có thuận lợi về : A. thị trường tiêu thụ sản phẩm và nguồn năng lượng. B. công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ sản phẩm. C. nguồn lao động có tay nghề cao và cơ sở vật chất kĩ thuật. D. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm. Câu 5. Hai hệ thống con sông nào là nguồn cung cấp phù sa cho Đồng bằng sông Cửu Long? A. Sông Tiền, Sông Cái. B. Sông Vàm Cỏ, sông Cửu Long C. Sông Rạch Miễu, sông Hậu. D. Sông Tiền và sông Hậu Câu 6. Lũ Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm A. lên chậm, rút chậm. B. lên nhanh, rút nhanh. C. lên nhanh, rút chậm. D. thất thường. Câu 7. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là A. 3 160 km và khoảng 0,5 triệu km2 B. 3. 260km và khoảng 1 triệu km2 C. 3. 460 km và khoảng 2 triệu km2 D. 2. 360 km và khoảng 1,0 triệu km2 Câu 8. Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố nào? A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau . B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng. C. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu. D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang. Câu 9. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là : A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế. B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy. C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế. D. dặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải. Câu 10. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là: A. phát triển khai thác hải sản xa bờ B. tập trung khai thác hải sản ven bờ C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển Câu 11. Ô nhiễm môi trường biển sẽ dẫn đến hậu quả A. làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển B. ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển C. tác động đến đời sống của ngư dân
- D. tất cả các hậu quả trên Câu 12. Hải Phòng loại đất nào chiếm đại đa số? A. Đất phèn măn. B. Đất phù Sa. C. Đất Fe ra lít đỏ. D. Đất Ba dan. Câu 13. Nhận định nào không đúng về giá trị sông ngòi Hải Phòng? A. Thủy điện. B. Thủy sản. C. Giao thông vận tải. D.Thủy lợi Câu 14. Đường bờ biển Hải Phòng dài bao khoảng nhiêu km? A. 125km. B. 135km. C. 145km. D. 155km. Câu 15. Điểm cực Bắc của Hải Phòng thuộc huyện nào? A. Bạch Long Vĩ . B. Vĩnh Bảo. C. Thủy Nguyên. D. Tiên Lãng II/ TỰ LUẬN ( 4,0 điểm ) Câu 16: ( 1,0 điểm)Với điều kiện thuận lợi,nước ta có thể phát triển các ngành kinh tế biển nào, hãy vẽ thành sơ đồ? Tài nguyên và môi trường biển đảo của nước ta đang diễn ra như thế nào? Câu 17: (2,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau : Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%) Nông , Lâm , Ngư Công nghiệp , xây Tổng số Dịch vụ nghiệp dựng 100 1.7 46.7 51.6 a. Vẽ biểu thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh ? b. Nêu nhận xét . Câu 18 :(1,0 điểm): Giải thích tại sao Hải Phòng thuộc môi trường đới nóng nhưng vẫn có lúc người dân vẫn phải mặc áo len hay áo dạ ?
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BÁT TRANG NĂM HỌC 2022-2023 MÔN ĐỊA LÍ 9 I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 6,0 điểm ) Đúng một câu được 0.4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D A A D A B D C A D B A A C II/ TỰ LUẬN ( 4,0 Điểm ) * Các ngành kinh tế biển: Câu 16 Khai Du lịch Khai Giao (1đ) thác, biển thác và thông 0,5đ nuôi đảo chế vận tải trồng biến biển và chế khoáng biến hải sản sản * Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo : - Những năm gần đây diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh, nguồn lợi hải 0,25đ sản cũng giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng - Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng tăng làm cho chất lượng nhiều 0,25đ vùng biển bị giảm sút, làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng đến du lịch biển a. Vẽ biểu đồ: - Vẽ dúng dạng BĐ hình tròn. Câu 17 1,5 đ (2đ) 51,6 46,7 - Chia đúng tỉ lệ. Có chú giải giải đầy đủ, ghi tên biểu đồ. b. Nhận xét: - Dịch vụ chiếm tỉ lệ lớn và chiếm hơn 50% cơ cấu kinh tế của Thành 0,5 đ phố → Dịch vụ đúng vai trò quan trọng nhất. Câu 18 - Vì Hải Phòng nằm trong vùng có hoạt động của gió mùa đông bắc ( về 0,5đ mùa đông ) (1 đ) 0,5đ - Ảnh hưởng của hướng các cánh cung nên gió mùa đông bắc vào sâu trong đất liền, trong đó có Hải Phòng NGƯỜI RA ĐỀ
- Trần Thị Lượng



