Đề kiểm tra cuối học kỳ II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 trang giahan2 16/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_lich_su_9_nam_hoc_2022_2023_truon.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II Lịch sử 9 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS AN THẮNG NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài: 45 phút A. MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng Tổng cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL VN từ sau - Nhận biết sự kiện CM đến ngày 2/9/1945 toàn quốc 1c 1c kháng 0,4đ 0,4đ chiến VN cuối - Nhận biết chiến - Hiểu được sau cách năm lược Pháp sau chiến mạng tháng Tám, kẻ 1946- dịch Việt Bắc Thu thù nguy hiểm nhất 1954 – Đông 1947 đối với cách mạng VN 1c 1c 2c 0,4đ 0,4đ 0,8đ VN từ - Thời gian Mĩ - Hiểu âm mưu thâm - So sánh chiến - Những bài 1954- Diệm ra đạo luật độc nhất trong chiến lược "Chiến học kinh 1975 10-59” , Mĩ phá lược “chiến tranh đặc tranh đặc biệt" nghiệm hoại miền Bắc lần biệt” của Mĩ và "Chiến tranh trong quá 1, trận “ Điện Biên - Thắng lợi quân sự cục bộ" của Mĩ trình đấu Phủ trên không”, kế của ta mở đầu cho tranh, bảo vệ hoạch giải phóng chiến lược “chiến và xây dựng MN tranh đặc biệt” tổ quốc từ - Nơi phong trào - Ý nghĩa lớn nhất 1945 đến “Đồng khởi” diễn của việc miền Bắc nay ra tiêu biểu đánh bại chiến tranh - Tinh thần miền phá hoại lần thứ nhất Bắc thực hiện nghĩa của đế quốc Mĩ vụ hậu phương lớn - Ý nghĩa lịch sử của đối với miền Nam cuộc kháng chiến - Chiến dịch kết chống Mĩ thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước - Hội nghị được thông qua tên nước Cộng hoà XHCN Việt Nam 8c 4c 1c 1c 1c 12c 3c 3,2đ 1,6đ 1đ 2đ 2đ 4,8đ 4đ Tổng 10 c 5c 1c 1c 1c 15 c 3c 4,0đ 2đ 1đ 2đ 1đ 6,0đ 4đ 40% 30% 20% 10% 100% 1
  2. B ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (6 điểm): Chọn chữ cái trước phương án trả lời đúng viết vào bài làm Câu 1. Sự kiện lịch sử quan trọng nhất diễn ra vào ngày 2/9/1945 là A. Hội nghị quân sự Bắc Kì họp. B. Bác Hồ đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Ra chỉ thị lịch sử “Nhật –Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. D. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 2. Sau cách mạng tháng Tám, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng Việt Nam là A. thực dân Pháp. B. phát xít Nhật. C. thực dân Anh. D. quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 3. Sau chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947 Pháp buộc phải thay đổi chiến lược A. cầu viện trợ Mĩ. B. chuyển sang đàm phán với ta. C. từng bước rút quân về nước. D. chuyển từ đánh nhanh ,thắng nhanh sang đánh lâu dài. Câu 4. Mĩ Diệm ra "đạo luật 10-59” vào thời gian A. 4/1959. B 5/1959. C. 10/1959. D. 11/1959. Câu 5. Phong trào “Đồng khởi” diễn ra tiêu biểu ở tỉnh A. Bến Tre. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Ninh Thuận. Câu 6. Âm mưu thâm độc nhất trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. phá hoại cách mạng miền Bắc. B. dùng người Việt đánh người Việt. C. tiến hành dồn dân, lập ấp. D. sử dụng phương tiện chiến tranh và cố vấn của Mĩ. Câu 7. Thắng lợi quân sự của ta mở đầu cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt” A. An Lão. B. Ba Gia. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã. Câu 8. Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân ra phá hoại miền Bắc lần 1 vào năm A. 1965. B. 1966. C. 1967. D. 1968. Câu 9. Tinh thần miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với miền Nam bằng khẩu hiệu 2
  3. A. Tất cả vì tiền tuyến. B. Tất cả để chiến thắng. B. Mỗi người làm việc bằng hai. D. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người. Câu 10. Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ: A. bảo vệ miền Bắc. B. làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. C. thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân ta. D. đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền bắc tiếp tục làm nhiệm vụ hậu phương lớn. Câu 11. Trận “ Điện Biên Phủ trên không” 1972 diễn ra trong thời gian A. 10 ngày đêm B. 11 ngày đêm C. 12 ngày đêm D. 13 ngày đêm Câu 12. Âm mưu của Mĩ sau khi ký hiệp định Pa-ri A. rút quân Mĩ về nước. B. rút quân đồng minh về nước. C. lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục chi viện cho chính quyền Sài Gòn. D. giữ lại 2 vạn cố vấn quân sự, lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục chi viện cho chính quyền Sài Gòn. Câu 13. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ chính trị đề ra trong hai năm, đó là A. 1972-1973. B. 1973-1974. C. 1974-1975. D. 1975-1976. Câu 14. Chiến dịch kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta 1955-1975 A. Tây Nguyên. B. Hồ Chí Minh. C. Huế . D. Đà Nẵng. Câu 15. Tên nước Cộng hoà XHCN Việt Nam được thông qua ở hội nghị nào ? A. Hội nghị Trung ương lần 21. B. Hội nghị Trung ương lần 24. C. Kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI tháng 7/1976. D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước . II. Tự luận (4 điểm) Câu 1 (2 điểm). So sánh chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ? 3
  4. Câu 2 (1 điểm). Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1955- 1975. Câu 3 (1 điểm). Những bài học kinh nghiệm trong quá trình đấu tranh, bảo vệ và xây dựng tổ quốc từ 1919 đến nay ? 4
  5. C.HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm (6 điểm). Mỗi câu chọn ý đúng 0,4 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp D A D C A B C A D D C D D B C án II- Tự luận (4 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 So sánh chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và "Chiến tranh cục bộ" 2đ của Mĩ * Giống nhau : - Đều là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dâm mới của Mĩ 0,25đ nhằm biến MN thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ - Đều thực hiện âm mưu chống lại cách mạng và nhân dân MN 0,25đ * Khác nhau : - Quy mô : Chiến lược "CTĐB" tiến hành ở MN còn chiến lược 0,25đ "CTCB" mở rộng cả 2 miền Nam - Bắc - Tính chất ác liệt : Chiến lược "CTCB" ác liệt hơn thể hiện ở mục 0,25đ tiêu, lực lượng tham gia, vũ khí, hoả lực, phương tiện chiến tranh - Phương thức tiến hành : 0, 5đ + chiến lược "CTĐB" : Tiến hành bằng quân Sài Gòn + Vũ khí + Phương tiện chiến tranh của Mĩ + Do cố vấn Mĩ chỉ huy 0, 5đ + Chiến lược "CTCB" : Tiến hành bằng Quân Mĩ + Quân đồng minh + Quân Sài Gòn +Vũ khí, phương tiện chiến tranh Mĩ + Do cố vấn Mĩ chỉ huy 2 Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1955- 1đ 1975 *Đối với dân tộc: - Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất 0,25đ nước ta. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. 0,25đ - Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. *Đối với thế giới: - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ 0,25đ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong 0,25đ trào giải phóng dân tộc. - Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. 3 Những bài học kinh nghiệm trong quá trình đấu tranh, bảo vệ và 1đ xây dựng tổ quốc từ 1919 đến nay - Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.. 0,25đ - Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc 0,25đ tế. 0,25đ 5
  6. - Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của 0,25đ cách mạng Việt Nam - Luôn luôn củng cố và tăng cường mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân... PHÊ DUYỆT CỦA BGH/ TỔ CM NGƯỜI RA ĐỀ Phạm Hồng Thanh 6