Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2020.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC Năm học: 20 - 20 Họ tên HS: Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Lớp: 2/ Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề) Đề chính thức Điểm Nhận xét bài kiểm tra Ghi bằng số Ghi bằng chữ I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm). Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34. 2. Kiểm tra đọc hiểu - kết hợp kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm). Đọc bài văn sau: Bác Hồ rèn luyện thân thể Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm tập luyện. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác cũng chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc: - Bác nên đi giày cho khỏi đau chân. - Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. Theo Đầu nguồn Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (0,5 điểm) Câu chuyện này kể về việc gì ? A. Bác Hồ rèn luyện thân thể. B. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc. C. Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không. D. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ? Câu 2: (0,5 điểm) Bác Hồ đã luyện tập ở đâu ? A. Chiến khu Việt Bắc. B. Trại nhi đồng. C. Nhà sàn nơi Bác ở và làm việc. D. Ở nước ngoài. Câu 3: (1 điểm) Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ? A. Dậy sớm, luyện tập. B. Dậy sớm, tập chạy, leo núi bằng chân không, tắm nước lạnh. C. Dậy sớm, tập chạy, tắm nước lạnh. 1
- D. Leo núi bằng chân không, tắm nước lạnh. Câu 4: (1 điểm) Cặp trừ trái nghĩa là: A. lười - biếng B. chăm - chỉ C. lười biếng - chăm chỉ D. chăm chỉ - luyện tập Câu 5: (1 điểm) Bộ phân được in đậm trong câu “Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.” trả lời cho câu hỏi nào ? A. Vì sao ? B. Khi nào ? C. Ở đâu ? D. Để làm gì ? Câu 6: (1 điểm) Trong câu chuyện trên chúng ta học tập được điều gì từ Bác Hồ ? Câu 7: (1 điểm) Hãy đặt 1 câu theo mẫu câu kiểu Ai thế nào ? - Mẹ em rất dịu dàng. - Hoặc: Cha em rất dũng cảm. II. Kiểm tra viết: 1. Chính tả (Nghe-viết): (4 điểm) Việt Nam có Bác Bác là non nước trời mây, Việt Nam có Bác mỗi ngày đẹp hơn. Còn cao hơn đỉnh Trường Sơn, Nghìn năm chung đúc tâm hồn ông cha. Điệu lục bát, khúc dân ca, Việt Nam là Bác, Bác là Việt Nam. Lê Anh Xuân 2. Tập làm văn: (6 điểm) Em hãy viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về ảnh Bác Hồ : Gợi ý: a) Ảnh Bác được treo ở đâu ? b) Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt, .) ? c) Em muốn hứa với Bác điều gì ? Bài làm: . . . . 2
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 I. Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu( 40 tiếng/ 1 phút) (không đọc sai quá 7 tiếng): 2 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm 2. Đọc thầm rồi làm bài tập: ( 6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A A B C D 0, 5 điểm 0, 5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 6 : (1 điểm ) - Qua câu chuyện em đã học tập được từ Bác Hồ là cần chịu khó, chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để có sức khỏe tốt. Câu 7: (1 điểm ) Học sinh đặt câu đúng chính tả và mẫu câu được 1 điểm. II. Kiểm tra viết: 1. Viết chính tả (4 điểm) -Tốc độ đạt yêu cầu (45 chữ/15 phút) - Viết đủ số chữ trong bài: 2 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Mắc 5 lỗi vẫn được 1 điểm. Mắc 6 lỗi trở lên bắt đầu tính điểm trừ. - Trình bày hợp lí khổ thơ (biết tính ô để viết lùi vào so với lề sao cho trình bày cân đối trong trang giấy), các câu thơ thẳng hàng; viết sạch, đẹp: 1 điểm. 2. Tập làm văn: (6 điểm) - Nội dung (4 điểm): (Những bài viết không theo các gợi ý được nêu trong đề bài mà nội dung bài văn hợp lí vẫn cho điểm bình thường). - Kĩ năng (2 điểm): + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 0, 5 điểm. + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0, 5 điểm. 3