Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Lý Nhân (Có đáp án)

doc 4 trang thungat 2870
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Lý Nhân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Lý Nhân (Có đáp án)

  1. Phòng GD&ĐT lý nhân Kiểm tra định kỳ Giữa HKII năm học 2019-2020 trường THỊ TRẤN II Điểm Môn toán lớp 3 ( Học sinh làm bài trong thời gian 40 phút) A- Phần kiểm tra trắc nghiệm. Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Số “sáu nghìn không trăm bốn mươi”. Viết là: A. 6004 B . 6400 C. 6040 D. 0640 Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Số 7005 đọc là : A. Bẩy linh năm B. Bẩy ngìn linh năm C. Bẩy nghìn không trăm linh năm D. Bẩy không không năm Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Số 3705 viết thành tổng là: A. 3075 = 3000 + 70 + 5 B. 3075 = 3000 + 70 + 50 C. 3075 = 3000 + 700 + 5 D. 3075 = 300 + 700 + 5 Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Số bé nhất có bốn chữ số là: A. 1001 B. 1100 C . 1111 D. 1000 Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Điền số thích hợp vào ô trống : 53 6 ; < ; = vào chỗ chấm: a) 999 m 1 km b) 5m .450 cm Câu 7: Đánh dấu x vào ô trống đặt trước tháng có 30 ngày. Tháng 1 Tháng 4 Tháng 7 Tháng 10 Tháng 2 Tháng 5 Tháng 8 Tháng 11 Tháng 3 Tháng 6 Tháng 9 Tháng 12 1
  2. Câu 8 : Tìm x , biết: X x 3 = 2475 A. X = 825 B. X = 8115 C. X = 855 D. X= 835 Câu 9 : Một hình tròn có đường kính 8 dm thì bán kính của hình tròn đó là : A. 2 dm B. 4 dm C. 6 dm D. 16 dm Câu 10: Đúng ghi Đ sai ghi S a) Độ dài của các bán kính bằng nhau. b) Độ dài của các đường kính bằng nhau. c) Độ dài bán kính gấp đôi độ dài đường kính. d) Độ dài bán kính bằng một nửa độ dài đường kính. Câu 11: Hiền mua 5 quyển vở hết tất cả 7500 đồng. Tính giá tiền của mỗi quyển vở. A. 15 đồng B. 150 đồng C. 1500 đồng D. 7500 đồng Câu 12: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Số la mã XIX đọc là : A. Mười tám B. Mười chín C. Hai mươi D. Hai mốt B . Phần kiểm tra tự luận: Câu 1: Đặt tính rồi tính. a. 6742 + 2788 b. 1596 X 7 c. 9924 - 7898 d. 6636 : 3 Câu 2: Tính giá trị biểu thức: a). 1269 x 6 : 9 2
  3. Câu 3: Tìm X a) 7 x X = 3514 b) X : 4 = 2416 Câu 4 : Đoàn xe ô tô chở thóc, 3 xe đi đầu mỗi xe chở 1530 kg thóc, 2 xe đi sau mỗi xe chở 1425 kg thóc. Hỏi cả 5 xe chở được bao nhiêu ki - lô - gam thóc ? Bài giải Câu 5: Một vườn trường hình chữ nhật có chiều rộng là 35m, nếu bớt chiều dài đi 15m thì vường trường trở thành hình vuông. Tính chu vi vườn trường đó. 3
  4. đáp án kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II Năm học 2019 -2020 - Môn toán lớp 3 A- Phần kiểm tra trắc nghiệm. ( 4,5 điểm ) Câu 1: ( cho 0,25 điểm ) Khoanh đúng ý C Câu 2: ( cho 0,25 điểm ) Khoanh đúng ý C Câu 3: ( cho 0,25 điểm) Khoanh đúng ý C Câu 4: ( cho 0,25 điểm) Khoanh đúng ý D Câu 5: ( cho 0,5 điểm) Khoanh đúng ý A Câu 6: ( cho 0,5 điểm) Mỗi vị trí điền đúng cho 0,25 điểm. Câu 7: ( cho 0,5 điểm) Đánh dấu x đúng tháng 4 , 6 , 9 , 11 ( mỗi ý đúng 0,125 ) Câu 8: ( cho 0,5 điểm) Khoanh đúng ý A Câu 9: ( cho 0,5 điểm) Khoanh đúng ý B Câu 10: ( cho 0,5 điểm) mỗi ý đúng 0,125 Câu 11: ( cho 0,5 điểm) Khoanh đúng ý C Câu 12: ( cho 0,5 điểm) Khoanh đúng ý B B - Phần kiểm tra tự luận. ( 5,5 điểm) Câu 1: ( cho 2 điểm ) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. Câu 2: ( cho 0,5 điểm ) mỗi bước tính cho 0,25 điểm. Câu 3: ( cho 1 điểm ) - Mỗi ý cho 0,5 điểm - Mỗi bước tính cho 0,25 điểm Câu 4: ( cho 1,5 điểm ) - Tính đúng số thóc 3 xe đầu chở cho 0,5 điểm. - Tính đúng số thóc 2 xe sau chở cho 0,5 điểm. - Tính đúng số thóc cả 5 xe chở cho 0,5 điểm. - Đáp số đúng : 0,25 điểm Câu 5: ( cho 0,5 điểm ) - Lý luận để tìm được chiều dài cho 0,25 điểm. - Tính đúng chu vi cho 0,25 điểm. Chú ý : - Câu trả lời đúng phép tính sai, cho 1/2 điểm ý đó. Tiếp tục chấm nếu kiến thức sau không liên quan đến phép tính sai. - Câu trả lời sai, phép tính đúng cho 1/2 điểm ý đó và tiếp tục chấm. - Học sinh giải các cánh khác nếu đúng, hợp lý vẫn cho điểm tối đa. - Làm tròn theo nguyên tắc 0,5 lên 1 4