Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Bồng Lai

doc 7 trang thungat 4300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Bồng Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Bồng Lai

  1. TRƯỜNG TH BỒNG LAI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020-2021 LỚP: 3 . MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC-HIỂU) HỌ TÊN: NGÀY KIỂM TRA: THỜI GIAN: 40 PHÚT Nhận xét của giáo viên Điểm đọc Điểm đọc thành hiểu tiếng I. Đọc đoạn văn sau: BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cảo bỏ đi, liền ngảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!” Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn II. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì? A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. D. Gà con chạy lại cứu Vịt. Câu 2. Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? A. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. D. Vịt con bỏ chạy theo gà con. Câu 3. Vì sao Cáo lại bỏ đi ? A. Vì Cáo không thích ăn thịt. B. Vì Cáo rất sợ Vịt con. C. Vì Cáo đang no.
  2. D. Vì Cáo không thích ăn thịt chết. Câu 4. Khi thấy Gà con rơi xuống nước Vịt con đã làm gì ? A. Vịt con liền lao xuống hồ và cứu Gà con. B. Vịt con bỏ mặc Gà con. C. Vịt con giả vờ không thấy. D. Vịt con đứng nhìn Gà con và khóc. Câu 5. Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ ? A. Vì Gà con thấy Cáo không ăn thịt Vịt con. B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. C. Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn. D. Vì Gà con cứu được Vịt. Câu 6. Nếu bạn em gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì ? A. Không chơi với bạn. B. Giúp bạn để bạn tiến bộ hơn. C. Bỏ rơi bạn. D. Cho bạn chép bài. Câu 7. Đặt dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: Vịt con đáp - Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà Câu 8. Hãy tìm một câu trong bài nói về Vịt con có sử dụng hình ảnh nhân hóa? Câu 9. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên ?
  3. TRƯỜNG TH BỒNG LAI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 LỚP 3A . MÔN: TIẾNG VIỆT (CHÍNH TẢ -TẬP LÀM VĂN) TÊN: Ngày Thời gian: 40 phút NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐIỂM I. CHÍNH TẢ: Nghe – Viết (4 điểm) Điểm: Nghe – viết: gồm đầu bài và đoạn từ Ngày xửa ngày xưa đến leo tót lên cây của bài Sự tích chú Cuội cung trăng trang 131 Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 3 tập 2.
  4. I. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) Điểm: Đề bài: Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu (hoặc nhiều hơn) kể lại một việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Theo gợi ý sau: - Em đã làm việc gì ? - Kết quả công việc ra sao ? - Suy nghĩ tình cảm của em sau khi làm việc đó ?
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2020 - 2021 LỚP 3 I. ĐỌC HIỂU 1. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B D A C B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. TỰ LUẬN Câu 7: (1 điểm) Vịt con đáp: (0,5 điểm) - Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà. (0,5 điểm) Câu 8: (1 điểm) Học sinh viết câu Ví dụ: Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên.( Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm, nếu thiếu 1 trong 2 thì trừ 0.25đ .Thiếu cả 2 chỉ được tối đa 0.5 đ) Câu 9: (1 điểm) HS trả lời: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết quan tâm giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn và nguy hiểm.( Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm, nếu thiếu 1 trong 2 thì trừ 0.25đ .Thiếu cả 2 chỉ được tối đa 0.5 đ) II. CHÍNH TẢ: (4điểm). Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp (4 điểm). - Viết đúng chính tả toàn bài (3 điểm ) - Trình bày đúng quy định , sạch đẹp (1 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,25 điểm * Lưu ý: Nếu viết lỗi sai giống nhau chỉ trừ một lần điểm. Nếu học sinh viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ( trừ 0.25 điểm)
  6. III. TẬP LÀM VĂN: Thực hiện các yêu cầu sau: 6 điểm. + HS viết được đoạn văn từ 7 – 10 câu trở lên theo gợi ý (hoặc theo một trình tự hợp lí) của đề bài, trình bày thành đoạn văn. Bài viết có sáng tạo. + Viết đúng ngữ pháp (đúng kiểu câu, dấu câu), dùng từ chính xác, diễn đạt hay, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả. -Viết câu đúng, đủ số câu nhưng chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5 điểm. -Viết chưa đủ số câu nhưng đúng ý cho 3 điểm. -Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 1,5 điểm.