Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Tân Hội (Có đáp án)

doc 20 trang thungat 4200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Tân Hội (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_1_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Tân Hội (Có đáp án)

  1. Trường tiểu học Tân Hội Lớp 11 Thứ ngày tháng năm 2019 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học: 2018 - 2019 Mơn Tốn. Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên . . . . Đề A Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Số lớn nhất cĩ hai chữ số là: A. 10 B. 98 C. 99 D. 90 Câu 2: (1 điểm) Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng 3 giờ 9 giờ 12 giờ 6 giờ giờ Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 35 + 23 + 1 = 56 – 21 – 4 = 96 – 32 = 42 + 15 = A. 59 A. 31 A. 46 A. 93 B. 95 B. 13 B. 64 B. 75 C. 68 C. 30 C. 73 C. 57 D. 69 D. 35 D. 37 D. 39 Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Cho 31 + 60 = + 30. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 60 B. 50 C. 51 D. 61 Câu 5: (1 điểm) Vẽ đoạn thẳng AB cĩ độ dài 8cm . .
  2. Câu 6: (1 điểm) Đặt tính rồi tính 63 + 25 94 - 34 31 + 56 55 - 33 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 7: (1 điểm) Viết các số: 26, 62, 68, 86, 20 theo thứ tự a) Từ bé đến lớn: b) Từ lớn đến bé: Câu 8: (1 điểm) Điền số và dấu +, - để được phép tính đúng: = 25 = 37 Câu 9: (2 điểm) Giải bài tốn sau a) Năm nay An 7 tuổi, mẹ An hơn An 30 tuổi. Hỏi mẹ An năm nay bao nhiêu tuổi? Bài giải b) Đồn tàu dài 13 toa. Người ta cắt bỏ toa cuối cùng. Hỏi đồn tàu cịn lại bao nhiêu toa? Bài giải
  3. Trường tiểu học Tân Hội Thứ ngày tháng năm 2019 Lớp 11 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II HọĐ và tên: Năm học: 2018 - 2019 Mơn Tốn. Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên . . . . Đề B Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Số lớn nhất cĩ hai chữ số là: A. 10 B. 99 C. 98 D. 90 Câu 2: (1 điểm) Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng 12 giờ 6 giờ 3 giờ 9 giờ giờ Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 35 + 22 + 1 = 56 – 20 – 4 = 95 – 32 = 42 + 17 = A. 59 A. 31 A. 46 A. 95 B. 95 B. 13 B. 64 B. 59 C. 58 C. 32 C. 63 C. 57 D. 69 D. 35 D. 37 D. 39 Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Cho 32 + 60 = + 30. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 62 B. 50 C. 51 D. 61 Câu 5: (1 điểm) Vẽ đoạn thẳng AB cĩ độ dài 9cm . .
  4. Câu 6: (1 điểm) Đặt tính rồi tính 61 + 25 96 - 36 32 + 56 54 - 31 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 7: (1 điểm) Viết các số: 62, 20, 46, 48, 26 theo thứ tự a) Từ bé đến lớn: b) Từ lớn đến bé: Câu 8: (1 điểm) Điền số và dấu +, - để được phép tính đúng = 27 = 39 Câu 9: (2 điểm) Giải bài tốn sau a) Năm nay An 6 tuổi, mẹ An hơn An 30 tuổi. Hỏi mẹ An năm nay bao nhiêu tuổi? Bài giải b) Đồn tàu dài 14 toa. Người ta cắt bỏ toa cuối cùng. Hỏi đồn tàu cịn lại bao nhiêu toa? Bài giải
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM TỐN LỚP 1/1 - CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2018 - 2019 Đề A Câu 1: (1 điểm) HS khoanh đúng được 1 điểm. HS khoanh sai thì 0 điểm. Đáp án đúng là: C. 99 Câu 2: (1 điểm) HS nối đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Đáp án đúng là: 3 giờ và 6 giờ. Câu 3: (1 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Đáp án đúng là: A. 59; A. 31; B. 64; C. 57. Câu 4: (1 điểm) HS khoanh đúng được 1 điểm. HS khoanh sai thì 0 điểm. Đáp án đúng là: D. 61 Câu 5: (1 điểm) HS vẽ chính xác đoạn thẳng cĩ độ dài 8cm được 0,5 điểm; viết tên đoạn thẳng, giới hạn hai đầu đoạn thẳng và ghi số đo độ dài 8cm được 0,5 điểm. Câu 6: (1 điểm) HS đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm. Đáp án đúng là: 63 94 31 55 + - + - 25 34 56 33 88 60 87 22 Câu 7: (1 điểm) HS viết đúng các số theo đúng thứ tự được 0,5 điểm. Đáp án đúng là: a) Từ bé đến lớn là: 20, 26, 62, 68, 86 b) Từ lớn đến bé: 86, 68, 62, 26, 20 Câu 8: (1 điểm) HS viết bất kì phép tính, cĩ thể cộng hoặc trừ, đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Câu 9: (2 điểm) Đáp án đúng là: a. (1 điểm) Bài giải Số tuổi của mẹ An năm nay là: (0,25 điểm) 7 + 30 = 37 (tuổi) (0,5 điểm) Đáp số: 37 tuổi. (0,25 điểm) b. (1 điểm) Bài giải Số toa đồn tàu cịn lại là: (0,25 điểm) 13 - 1 = 12 (toa) (0,5 điểm) Đáp số: 12 toa. (0,25 điểm)
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM TỐN LỚP 1/1 - CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2018 - 2019 Đề B Câu 1: (1 điểm) HS khoanh đúng được 1 điểm. HS khoanh sai thì 0 điểm. Đáp án đúng là: B. 99 Câu 2: (1 điểm) HS nối đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Đáp án đúng là: 3 giờ và 6 giờ. Câu 3: (1 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Đáp án đúng là: C. 58; C. 32; C. 63; B. 59. Câu 4: (1 điểm) HS khoanh đúng được 1 điểm. Hs khoanh sai thì 0 điểm. Đáp án đúng là: A. 62 Câu 5: (1 điểm) HS vẽ chính xác đoạn thẳng cĩ độ dài 8cm được 0,5 điểm; viết tên đoạn thẳng, giới hạn hai đầu đoạn thẳng và ghi số đo độ dài 9cm được 0,5 điểm. Câu 6: (1 điểm) HS đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm. Đáp án đúng là: 61 96 32 54 + - + - 25 36 56 31 86 60 88 23 Câu 7: (1 điểm) HS viết đúng các số theo đúng thứ tự được 0,5 điểm. Đáp án đúng là: a) Từ bé đến lớn là: 20, 26, 46, 48, 62 b) Từ lớn đến bé: 62, 48, 46, 26, 20 Câu 8: (1 điểm) HS viết bất kì phép tính, cĩ thể cộng hoặc trừ, đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Câu 9: (2 điểm) Đáp án đúng là: a. (1 điểm) Bài giải Số tuổi của mẹ An năm nay là: (0,25 điểm) 6 + 30 = 36 (tuổi) (0,5 điểm) Đáp số: 36 tuổi. (0,25 điểm) b. (1 điểm) Bài giải Số toa đồn tàu cịn lại là: (0,25 điểm) 14 - 1 = 13 (toa) (0,5 điểm) Đáp số: 13 toa. (0,25 điểm)
  7. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II LỚP 1/1- NĂM HỌC: 2018 - 2019 MƠN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - HS bốc thăm đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi một trong các bài sau: Ngôi nhà bằng băng Trời lạnh buốt. Cả nhà Thỏ ngồi trên những chiếc ghế bằng băng, cạnh chiếc lò sưởi cũng bằng băng. Thỏ Con xếp củi nhóm lửa cho thêm phần ấm cúng. (Theo Chuyện của mùa đông) Câu hỏi: Thỏ Con xếp củi nhóm lửa để làm gì? Bác Ếch già Bác Ếch đã già lắm rồi nên biết hết mọi chuyện. Bác rất tốt bụng nên cư dân trong hồ đều kính trọng bác. Chỉ có điều, mắt bác ngày càng kém. (Theo Chuyện của mùa thu) Câu hỏi: Vì sao cư dân trong hồ đều kính trọng bác Ếch? Cây đào mùa xuân Mới ngày nào cành cây còn khẳng khiu, giờ đã bung ra những nụ đào tròn trịa và mấy búp lá non tươi như mấy ngọn lửa xanh. (Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Báo Văn tuổi thơ 2019) Câu hỏi: Mấy búp lá non tươi như thế nào?
  8. Mặt trời muốn kết bạn Mặt trời thấy vui hẳn lên. Mặt Trời nhìn xuống thì thấy Gà Trống với bộ lông óng ánh và chiếc mào đỏ chót đang ngẩng cao đầu gáy vang. (Nhật Anh) Câu hỏi: Mặt trời nhìn xuống thấy Gà Trống đang làm gì? Thần Ru Ngủ Khi bọn trẻ đã ngủ, Thần ngồi bên giường, lấy chiếc ô có những hình vẽ tuyệt đẹp che cho những đứa trẻ ngoan, để các em mở thấy những điều thú vị. (Theo Truyện nước ngoài) Câu hỏi: Những đứa trẻ ngoan mơ thấy gì?
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC TT ) - LỚP 1/1 CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2018 - 2019 * Cách đánh giá, cho điểm: (7 điểm) – Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc: 1 điểm – Phát âm rõ các âm vần khĩ, cần phân biệt: 1 điểm – Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (khơng đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm – Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm – Tốc độ đọc đạt yêu cầu (tối thiểu 30 tiếng/1 phút): 1 điểm – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm – Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
  10. Trường Tiểu học Tân Hội Thứ . ngày tháng năm 2019 Lớp: 1 1 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: . . Năm học: 2018 - 2019 Mơn: Tiếng việt (đọc hiểu) Thời gian: 15 phút NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐIỂM * Đọc thành tiếng: điểm * Đọc hiểu: điểm ĐỀ A Đọc hiểu: (3 điểm) Em hãy đọc thầm bài văn sau và làm các bài tập Người bạn tốt Trong giờ vẽ, Hà bị gãy bút chì. Hà hỏi Cúc: - Cúc ơi, cho mình mượn chiếc bút bạn chưa dùng với. - Nhưng mình sắp cần đến nó. - Cúc nói. Nụ ngồi sau thấy vậy liền đưa bút của mình cho Hà. Khi ta học, một bên dây đeo cặp của Cúc bị tuột. Em với tay kéo dây lên mà chẳng được. Hà thấy vậy liền chạy đến sửa lại dây đeo, đặt chiếc cặp nằm thật ngay ngắn trên lưng bạn. Cúc đỏ mặt ngượng nghịu cảm ơn Hà. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (câu 1, câu 2, câu 3) Câu 1. (0,5 điểm) Trong giờ vẽ, ai bị gãy bút chì? A. Hà B. Cúc C. Nụ D. Bình
  11. Câu 2. (0,5 điểm) Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? A. Cúc B. Nụ C. Bình D. Mai Câu 3. (0,5 điểm) Hà làm gì khi dây đeo cặp của Cúc bị tuột? A. Chạy đến sửa lại dây đeo. B. Đặt chiếc cặp thật ngay ngắn trên lưng bạn. C. Chạy đến chỗ khác chơi. D. Chạy đến sửa lại dây đeo, đặt chiếc cặp nằm thật ngay ngắn trên lưng bạn. Câu 4. (0,5 điểm) Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp nội dung bài đọc hiểu. A. Khi tan học, (một bên, hai bên) dây đeo cặp của Cúc bị tuột. B. Cúc đỏ mặt, (ngượng nghịu, ngọng nghịu) cảm ơn Hà. Câu 5. (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là người bạn tốt? Em hãy viết câu trả lời của em. Câu 6. (0,5 điểm) Em hãy viết 1 câu kể về người bạn tốt của em.
  12. Trường Tiểu học Tân Hội Thứ . ngày tháng năm 2019 1 Lớp: 1 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: . . Năm học: 2018 - 2019 Mơn: Tiếng việt (đọc hiểu) Thời gian: 15 phút NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐIỂM * Đọc thành tiếng: điểm * Đọc hiểu: điểm ĐỀ B Đọc hiểu: (3 điểm) Em hãy đọc thầm bài văn sau và làm các bài tập Người bạn tốt Trong giờ vẽ, Hà bị gãy bút chì. Hà hỏi Cúc: - Cúc ơi, cho mình mượn chiếc bút bạn chưa dùng với. - Nhưng mình sắp cần đến nó. - Cúc nói. Nụ ngồi sau thấy vậy liền đưa bút của mình cho Hà. Khi ta học, một bên dây đeo cặp của Cúc bị tuột. Em với tay kéo dây lên mà chẳng được. Hà thấy vậy liền chạy đến sửa lại dây đeo, đặt chiếc cặp nằm thật ngay ngắn trên lưng bạn. Cúc đỏ mặt ngượng nghịu cảm ơn Hà. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (câu 1, câu 2, câu 3) Câu 1. (0,5 điểm) Trong giờ vẽ, ai bị gãy bút chì? A. Cúc B. Hà C. Nụ D. Bình
  13. Câu 2. (0,5 điểm) Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? A. Cúc B. Bình C. Mai D. Nụ Câu 3. (0,5 điểm) Hà làm gì khi dây đeo cặp của Cúc bị tuột? A. Chạy đến chỗ khác chơi. B. Chạy đến sửa lại dây đeo. C. Chạy đến sửa lại dây đeo, đặt chiếc cặp nằm thật ngay ngắn trên lưng bạn. D. Đặt chiếc cặp thật ngay ngắn trên lưng bạn. Câu 4. (0,5 điểm) Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp nội dung bài đọc hiểu. A. Cúc đỏ mặt, (ngượng nghịu, ngọng nghịu) cảm ơn Hà. B. Khi tan học, (một bên, hai bên) dây đeo cặp của Cúc bị tuột. Câu 5. (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là người bạn tốt? Em hãy viết câu trả lời của em. Câu 6. (0,5 điểm) Em hãy viết 1 câu kể về người bạn tốt của em.
  14. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2018 - 2019 MƠN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 1/1 THỜI GIAN: 30 PHÚT I. Chép đúng chính tả đoạn văn sau (7 điểm) - Thời gian: khoảng 15 phút Hoa ngọc lan Hoa lan lấp lĩ qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh xịe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà. II. Phần bài tập (3 điểm) - Học sinh làm trên giấy in sẵn
  15. Trường Tiểu học Tân Hội Thứ . ngày tháng năm 2019 Lớp: 1 1 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: . . Năm học: 2018 - 2019 Mơn: Tiếng việt (viết) - Bài tập Thời gian: 15 phút NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐIỂM ĐỀ A II. Bài tập ( 3 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Điền vần iêu hay yêu vào chỗ chấm hạt t thương Câu 2. ( 0,5 điểm) Điền chữ g hay gh vào chỗ chấm i nhớ ghế ỗ Câu 3. (0,5 điểm) Em hãy chọn một trong những từ phù hợp sau đây để hồn thiện câu tục ngữ sau: (nguồn, suối, ao, vũng) Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong chảy ra. Câu 4. (0,5 điểm) Nối từ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu A B đang đi học. Chú công đang xòe cái đuôi nhỏ xíu. đang phơi nắng trước sân. đang bơi dưới ao.
  16. Câu 5. (0,5 điểm) Hãy sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu cĩ nghĩa (ngủ cả, Rùa, dài, mùa đông) Câu 6. (0,5 điểm) Em hãy kể tên 2 - 3 loại quả mà em biết
  17. Thứ . ngày tháng năm 2019 Trường Tiểu học Tân Hội Lớp: 1 1 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: . . Năm học: 2018 - 2019 Mơn: Tiếng việt (viết)- Bài tập Thời gian: 15 phút NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐIỂM ĐỀ B II. Bài tập ( 3 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Điền chữ iêu hay yêu vào chỗ chấm thương hạt t Câu 2. (0,5 điểm) Điền chữ g hay gh vào chỗ chấm ghế ỗ i nhớ Câu 3. (0,5 điểm) Em hãy chọn một trong những từ phù hợp sau đây để hồn thiện câu tục ngữ sau: (ao, suối, vũng, nguồn) Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong chảy ra. Câu 4. (0,5 điểm) Nối từ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu A B đang phơi nắng trước sân. Chú công đang đi học. đang bơi dưới ao. đang xòe cái đuôi nhỏ xíu.
  18. Câu 5. (0,5 điểm) Hãy sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu cĩ nghĩa (dài, ngủ cả, mùa đông, Rùa) Câu 6. (0,5 điểm) Em hãy kể tên 2 - 3 loại hoa mà em biết
  19. HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) - LỚP 1/1 CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2018 - 2019 ĐỀ A Câu 1. ( 0,5 điểm) HS khoanh chính xác: 0,5 điểm. HS khoanh chưa chính xác hoặc khơng khoanh được: khơng được điểm. Đáp án đúng là: A. Hà Câu 2. ( 0,5 điểm) HS khoanh chính xác: 0,5 điểm. HS khoanh chưa chính xác hoặc khơng khoanh được: khơng được điểm. Đáp án đúng là: B. Nụ Câu 3. ( 0,5 điểm) HS khoanh chính xác: 0,5 điểm. HS khoanh chưa chính xác hoặc khơng khoanh được: khơng được điểm. Đáp án đúng là: D. Chạy đến sửa lại dây đeo, đặt chiếc cặp nằm thật ngay ngắn trên lưng bạn. Câu 4. ( 0,5 điểm) HS điền chính xác mỗi câu 0,25 điểm. Từ cần điền là vào chỗ chấm là: A. Khi tan học, một bên dây đeo cặp của Cúc bị tuột. B. Cúc đỏ mặt, ngượng nghịu cảm ơn Hà. Câu 5. ( 0,5 điểm) Viết chính xác câu trả lời 0,5 điểm. HS cĩ thể viết: Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. Câu 6. ( 0,5 điểm) Viết chính xác câu trả lời 0,5 điểm. HS cĩ thể viết: Bạn An đã cho em mượn viết. * Dựa vào đáp án đề A để điều chỉnh chấm ở đề B.
  20. HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 1/1 CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2018 - 2019 I. Viết chính tả (7 điểm) * Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: Tổng 7 điểm, trong đĩ: – Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm – Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm – Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 2 điểm – Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Bài tập (3 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Điền chính xác: 0,25 điểm/chữ. Điền chưa chính xác hoặc khơng điền được: 0 điểm. Các chữ điền đúng: hạt tiêu, yêu thương; Câu 2. ( 0,5 điểm) Điền chính xác: 0,25 điểm/chữ. Điền chưa chính xác hoặc khơng điền được: 0 điểm. Các chữ điền đúng: ghi nhớ, ghế gỗ; Câu 3. (0,5 điểm) Điền chính xác hồn thiện câu được 0,5 điểm Đáp án đúng là: Cơng cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Câu 4. (0,5 điểm) HS nối chính xác từ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu được 0,5 điểm Đáp án đúng là: Chú cơng đang xịa cái đuơi nhỏ xíu Câu 5. (0,5 điểm) Điền chính xác hồn thiện câu được 0,5 điểm. Đáp án đúng là: Rùa ngủ cả mùa đơng dài. Câu 6. (0,5 điểm) Nếu kể đúng 2-3 loại quả và thành câu được 0,5 điểm; 0 điểm nếu kể chưa đúng 2 - 3 loại quả hoặc chưa thành câu. Dựa vào đáp án đề A để điều chỉnh chấm ở đề B.