Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2017_2018.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Lớp: Môn: Tiếng Việt - Lớp 1 Trường Tiểu học: . Năm học 2017 - 2018 Thời gian: 60 phút Điểm Nhận xét, đánh giá của giáo viên A.KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (7 điểm) - GV cho HS bốc bài, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc sau: 1. Chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (TV1 -CGD tập 3 - tr.10) 2. Hai Bà Trưng (TV1 -CGD tập 3 - tr.24) 3. Người ăn xin (TV1 -CGD tập 3 - tr.28) 4. Chim rừng Tây Nguyên (TV1 -CGD tập 3 - tr.80) II. Đọc thầm và làm bài tập:(3 điểm) - 20 phút - GV cho HS đọc thầm bài đọc sau và làm bài tập: Cây đào mùa xuân Mùa xuân tới, cây đào ngủ dậy sau một giấc ngủ dài. Cành cây khẳng khiu giờ đã bung ra những nụ đào tròn trịa và mấy búp lá tươi non như mấy ngọn lửa xanh. Chẳng bao lâu sau, hoa đào nở. Bông hoa màu hồng, cánh mềm mại như lụa. Nhị hoa lấm tấm vàng. Cả cây đào như khoác tấm áo màu hồng óng ả. Cây đào là sứ giả của mùa xuân. Theo Nguyễn Thị Hồng Hạnh Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Bài văn nói về cây gì ? (0,5 đ) A. Cây mai B. Cây đào C. Cây hồng D. Cây sứ Câu 2: Nụ hoa đào được tả như thế nào? (0,5 đ) A. Mềm mại B. Bé xíu C. Tròn trịa D. Lấm tấm Câu 3 : Tìm trong bài và đưa vào mô hình:(1 điểm) - Một tiếng chứa vần ua - Một tiếng chứa vần uân
- Câu 4 : Em thích cây gì nhất ? Vì sao?(1 điểm): B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Viết chính tả: (8 điểm) - 15 phút - GV đọc cho HS nghe - viết bài : Vượn mẹ đoạn từ " Vượn mẹ nhẹ nhàng gục xuống" .(TVCGD - Tập ba - tr.38) II. Bài tập (2 điểm)- 10 phút Câu 1:.Điền vào chỗ chấm c, k , q ? (1 điểm) Con ua ; cái iềng ; bánh uốn ; ủa na Câu 2: Điền vào chỗ chấm iu hay uyu? (1 điểm) khẳng kh . ; khúc kh . GV coi : GV chấm:
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 A.KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (7 điểm) - Đọc to, rõ ràng - 2 điểm. Nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng; 1 điểm nếu đọc chưa to và rõ. - Đọc đúng: 2 điểm, chỉ có 0 – 2 lỗi; 1 điểm nếu có 3 - 4 lỗi; 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi. - Tốc độ đảm bảo 35 – 40 tiếng/phút;ngắt nghỉ đúng ở dấu câu : 2 điểm nếu đạt tốc độ này; 1 điểm nếu tốc độ khoảng 20 tiếng/phút; 0 điểm nếu tốc độ dưới 20 tiếng/phút. - Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung đoạn vừa đọc: 1 điểm (tùy vào câu trả lời của HS mà GV đánh giá điểm ở phần này) II. Đọc thầm và làm bài tập:(3 điểm) Câu 1: (0,5 điểm): Đáp án B ; Câu 2: (0,5 điểm) Đáp án C Câu 3: (1 điểm): Đưa đúng mỗi tiếng vào mô hình được 0,5 điểm m ua x u â n Câu 4 (1 điểm): - Nêu đúng tên cây mình thích được 0,75 điểm - Giaỉ thích được lí do thích cây đó được 0,25 điểm B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Viết chính tả: (8 điểm) - Viết đúng tên bài, nội dung bài, không mắc lỗi, trình bày sạch sẽ được 8 điểm - Trừ 2 điểm nếu có 0 - 4 lỗi, 1 điểm nếu có 5 lỗi - Điểm trình bày : 1 điểm. Nếu bài viết không đúng mẫu cỡ chữ, sai nhiều, gạch xóa không cho điểm trình bày. II. Bài tập chính tả (2 điểm) Câu 1: (1 điểm): Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 điểm Con cua ; cái kiềng ; bánh cuốn ; qủa na Câu 2:.(1 điểm): Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,5 điểm khẳng khiu ; khúc khuỷu