Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Yên Cường II
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Yên Cường II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_toan_lop_2_nam_hoc_2018.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Yên Cường II
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, Câu số kĩ năng và số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản: - Xác định được nội dung, Số câu 3 1 1 1 4 3 nhân vật trong bài. Hiểu ý chính của bài văn, suy luận trực tiếp rút ra thông tin Câu số 1,2,4 3 8 9 4 3 đơn giản từ bài đọc - Nhận xét đơn giản nhân vật trong bài đọc, rút ra bài học từ nội dung trong câu, Số điểm 1,5 0,5 1,0 1,0 2,0 2,0 bài. Kể được tên một số trò chơi truyền thống. Kiến thức tiếng Việt: - Biết xác định các cặp từ Số câu 1 1 1 1 1 trái nghĩa? - Biết xác định kiểu câu đã học. Câu số 5 6 7 1 1 - Biết đặt dấu câu thích hợp vào câu cho trước. Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 ’Số câu 3 2 1 1 1 1 3 3 Tổng Số điểm 1,5 1,0 1,0 0,5 1,0 1,0 3,0 3,0
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II Năm học 2018 - 2019 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (Bài kiểm tra đọc) Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm trường: . Điểm Lời nhận xét của thầy, cô Giáo viên chấm (Ký, ghi rõ họ tên) Bằng số: . Bằng chữ: . . A. Kiểm tra đọc 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 1. Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu. Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy trẻ con xúm lại. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem bác nặn những ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, những con vịt, con gà, sắc màu sặc sỡ. Bác Nhân rất vui với công việc của mình. Mỗi chiều bán hàng về, bác lại kể cho tôi nghe trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào. 2. Dạo này, hàng của bác Nhân bỗng bị ế. Những đồ chơi mới bằng nhựa đã xuất hiện. Một hôm, bác Nhân bảo: bác sắp về quê làm ruộng, không nặn đồ chơi nữa. Tôi suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh: - Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Nhưng độ này chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa. - Cháu mua và sẽ rủ bạn cháu cùng mua. Bác cảm động ôm lấy tôi. 3. Hôm sau là buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. Sáng ấy, tôi đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng. Tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. Gặp bác chiều ấy, tôi thấy bác rất vui. Bác tặng tôi hai con giống, rồi kể: “Hôm nay bác bán hết nhẵn hàng. Thì ra, vẫn còn nhiều trẻ nhỏ thích đồ chơi của bác.” Bác còn bảo: - Về quê, bác cũng sẽ nặn đồ chơi để bán. Nghe nói trẻ ở nông thôn thích thứ này hơn trẻ ở thành phố. Theo XUÂN QUỲNH * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng với các câu 1,2,3,4,5,6 và hoàn thiện nội dung các câu còn lại:
- Câu 1. (0,5 điểm) Bác Nhân làm nghề gì? A. Làm đồ chơi bằng bột màu. B. Làm ruộng. C. Bán hàng. Câu 2. (0,5 điểm) Những chi tiết nào cho thấy các bạn nhỏ rất thích đồ chơi do bác Nhân làm? A. Thấy cái sào nứa cắm đồ chơi của bác là các bạn nhỏ xúm lại. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem bác nặn. B. Bọn trẻ tò mò xem bác nặn đồ chơi. C. Ngày nào bọn trẻ cũng mua hết đồ chơi bác làm. Câu 3. (0,5 điểm) Bác Nhân quyết định chuyển về quê vì lý do gì? A. Vì bác yêu thích công việc của mình. B. Vì ở thành phố không có nhiều người mua hàng của bác nữa. C. Vì ở quê bác sẽ bán được nhiều đồ chơi hơn. Câu 4. (0,5 điểm) Bạn nhỏ trong câu chuyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? A. Đập lợn đất lấy tiền biếu bác. B. Đập lợn đất lấy tiền nhờ các bạn mua đồ chơi của bác . C. Đập lợn đất tự mua hết đồ chơi của bác. Câu 5. (0,5 điểm) Cặp từ nào dưới đây đều là những cặp từ trái nghĩa ? A. Mệt - mỏi. B. Mồ hôi - lạnh cóng. C. Sáng - tối. Câu 6. (0,5 điểm) Bộ phận in đậm trong câu: Nước suối lóng lánh vì có ánh sáng mặt trời phản chiếu. Trả lời cho câu hỏi nào? A. Như thế nào? B. Vì sao? C. Để làm gì? Câu 7. (1 điểm) Điền dấu câu thích hợp vào ô trong câu sau: Trên quảng trường Ba Đình lịch sử lăng Bác uy nghi mà gần gũi Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội đâm chồi phô sắc, tỏa ngát hương thơm. Câu 8. (1 điểm) Em hãy kể tên một số trò chơi truyền thống của dân tộc hoặc địa phương em. Câu 9. (1 điểm) Qua câu chuyện trên em hiểu được điều gì, hãy nói lên suy nghĩ của em? Hết
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II Năm học 2018 - 2019 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (Bài kiểm tra viết) Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết) (4 điểm) Thời gian 20 phút. Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả vào giấy kiểm tra. NHỮNG QUẢ ĐÀO Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong, vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. 2 Tập làm văn (6 điểm) - Thời gian 30 phút Giáo viên chép đề lên bảng: Viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú, dì, ) theo gợi ý sau: a. Bố (mẹ, chú, dì, ) của em làm nghề gì? b. Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì, ) làm những việc gì? c. Những việc ấy có ích như thế nào? Hết
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ HƯỚNG DẪN TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học 2018 - 2019 Đáp án chính thức Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 A. Kiểm tra đọc 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A A B B C B 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 7. (1 điểm) Thứ tự dấu cần điền: (,); (.); (,); (,) Câu 8. (1 điểm) Học sinh kể được tối thiểu 5 trò chơi truyền thống VD: Đánh Yến, Đánh quay, Ô ăn quan, chơi chuyền, đẩy gậy Câu 9. (1 điểm) Giáo dục con người phải có lòng nhân hậu, sống có tình cảm, quý trọng và biết ơn người lao động. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết) 4 điểm - Hoàn thành bài viết: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, thiếu chữ trừ 0,5 điểm; Nếu bài mắc từ 5 lỗi trở lên trừ 0,5 điểm. 2. Tập làm văn: (6 điểm) - Học sinh viết được 5 - 7 câu hoàn chỉnh theo gợi ý ở đề bài, câu văn không sai ngữ pháp, dùng từ đúng (6 điểm). - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 0,5; 1;1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 4,5; 5; 5,5; 6 điểm Hết
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Toán - Lớp 2 Mạch kiến thức, Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng và số kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số học: Đọc viết, so sánh các số trong phạm Số câu 3 1 2 1 3 4 vi 1000; biết thứ tự các số; Cộng trừ có nhớ các Câu số 1,2, 4 8,9 10 số trong phạm vi 1000. 3 Hoàn thiện các bảng nhân chia 2,3,4,5. Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng; Thực hiện tính giá trị Số điểm 3,0 1,0 2,0 1,0 3,0 4,0 biểu thức số có đến 2 dấu phép tính; tìm thành phần trong phép nhân, chia. Đại lượng và đo đại lượng: Thực hiện các Số câu 1 1 1 1 phép tính về đo độ dài, và mối quan hệ về đơn Câu số 6 5 vị đo thời gian. 1,0 1,0 1,0 1,0 Số điểm Yếu tố hình học: Nhận 1 biết hình tam giác có độ Số câu 1 dài các cạnh. Tính chu vi hình tam giác đó. Câu số 7 1,0 1,0 Số điểm Số câu 3 1 2 1 2 1 5 5 Tổng Số điểm 3,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II Năm học 2018 - 2019 Đề chính thức Môn: Toán - Lớp 2 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm trường: . Điểm Lời nhận xét của thầy, cô Giáo viên chấm (Ký, ghi rõ họ tên) Bằng số: . Bằng chữ: . . Câu 1. (1 điểm) Đ ghi Đ, sai ghi S 35 : 5 = 7 4 x 9 = 27 5 x 3 = 18 32 : 4 = 8 Câu 2. (1 điểm) Đọc, viết các số sau Đọc số Viết số 1000 Một trăm linh năm 755 Chín trăm tám mươi bảy Câu 3. (1 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. > 500 499 .358 .300 + 29 < ? = 999 . 1000 .937 900 + 37 Câu 4. (1 điểm) Đặt tính rồi tính 456 + 123 897 - 234 Câu 5. (1 điểm) Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm cho thích hợp a) Mỗi ngày em ngủ khoảng 9 b) Hằng ngày em đánh răng, rửa mặt và ăn sáng hết 20 c) Mỗi ngày em học ở trường khoảng 8 . d) Một tiết học kéo dài 40
- Câu 6. (1 điểm) Tính 900 km - 300 km + 300 km = km; 40 cm x 2 = . cm Câu 7. (1 điểm) Khoanh vào ý trả lời em cho là đúng nhất. a, Số hình tam giác? A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 b, Số hình chữ nhật ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 8. (1 điểm) Tìm x a) x : 4 = 54 - 45 b) 5 x x = 100 - 55 Câu 9. (1 điểm) Bạn Mai có quyển vở 48 trang. Mai viết hết hai chục trang. Hỏi quyển vở còn lại bao nhiêu trang chưa viết? Bài giải Câu 10. (1 điểm ) Một ô tô chở khách dừng tại bến đỗ. Có 8 người xuống xe và 5 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 50 hành khách. Hỏi trước khi xe dừng lại bến đỗ đó, trên xe có bao nhiêu hành khách? Bài giải Hết
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ HƯỚNG DẪN TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học 2018 - 2019 Đáp án chính thức Môn: Toán - Lớp 2 Câu 1. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. 35 : 5 = 7 Đ 4 x 9 = 27 S 5 x 3 = 18 S 32 : 4 = 8 Đ Câu 2. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Đọc số Viết số Một nghìn 1000 Một trăm linh năm 105 Bảy trăm năm mươi lăm 755 Chín trăm tám mươi bảy 987 Câu 3. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. 500 > 499 > 358 > 300 + 29 999 937 = 900 + 37 Câu 4. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. 456 + 123 897 – 234 456 897 + - 123 234 579 663 Câu 5. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. a) giờ c) giờ b) phút d) phút Câu 6. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. 900 km – 300 km + 300 km = 900 km 40 cm x 2 = 80 cm Câu 7. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a) Khoanh vào ý C b) Khoanh vào ý B
- Câu 8. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a) x : 4 = 54 - 45 b) 5 x x = 100 - 55 x : 4 = 9 5 x x = 45 x = 9 x 4 x = 45 : 5 x = 36 x = 9 Câu 9. (1 điểm) Bài giải Số trang vở bạn Mai chưa viết là: (0,25 điểm) 48 - 20 = 28 (trang) (0,5 điểm) Đáp số: 28 trang vở (0,25 điểm) Câu 10. (1 điểm) Bài giải Sau khi 8 người xuống trên xe còn lại số hành khách là (0,2 điểm) 50 - 5 = 45 (hành khách) (0,2 điểm) Trước khi dừng lại bến đỗ, trên xe có số hành khách là (0,2 điểm) 45 + 8 = 53 (hành khách) (0,2 điểm) Đáp số: 53 hành khách (0,2 điểm) Hết