Đề kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_nam_mon_toan_lop_1_nam_hoc_2017_2018_co_dap.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm môn Toán Lớp 1 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
- Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM Lớp: Môn: Toán lớp 1 Trường Tiểu học: . Năm học 2017 - 2018 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét, đánh giá của giáo viên A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1. ( 1 điểm ) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: a) Trong các số: 51, 19, 90, 59 số nào bé nhất A. 51 B. 19 C. 90 D. 59 b) Trong các số: 10, 30, 50, 99 số tròn chục lớn nhất là. A. 10 B. 30 C. 50 D. 99 Câu 2. ( 1 điểm ): Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: a) Số 35 đọc là: A. Ba lăm B. Ba mươi lăm C. Ba mươi năm b)Số 47 gồm: A. Bảy chục, bốn đơn vị. B. Bốn mươi bảy chục, không đơn vị. C. Bảy mươi chục, bốn chục. D. Bốn chục, bảy đơn vị. Câu 3 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S: a. 70cm - 30 cm = 40 b. 50 + 30 = 80 cm c. 10cm + 30cm - 20cm = 20cm Câu 4: (1 điểm): Cho phép tính: 14 + = 68 Số thích hợp điền vào ô trống là: A. 54 B. 74 C. 44 D. 52 Câu 5: (1 điểm ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Mẹ đi công tác 1 tuần lễ và 2 ngày. Vậy mẹ đi công tác tất cả là ngày.
- Câu 6: (1 điểm). Đồng hồ chỉ mấy giờ? giờ giờ B.PHẦN TỰ LUẬN : (4 điểm) Câu 7: (1 điểm): Tính a) 15 + 34 – 37 = b) 38cm – 13cm + 24cm = Câu 8: (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 78 – 43 7 + 42 69 – 5 30 + 60 Câu 9: (1điểm): Hà có 22 nhãn vở, Lan có 25 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở? Tóm tắt Bài giải Bài 10: (1 điểm) Số? Hình vẽ trên có: . hình vuông . hình tam giác GV coi: ;GV chấm:
- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm a. Đáp án B ; b.Đáp án C Câu 2. (1 điểm ) : Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm a. Đáp án B ; b. Đáp án D Câu 3:(1 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,3 điểm a. S ; b. S ; c.Đ Câu 4: (1 điểm ) Đáp án A Câu 5: ( 1 điểm ) :Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9 Câu 6 (1 điểm) : Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm - Số cần điền là: 2 giờ; 11 giờ B.PHẦN TỰ LUẬN : (4 điểm) Câu 7: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm a) 15 + 34 – 37 = 12 b) 38cm – 13cm + 24cm = 49cm Câu 8:(1 điểm): Viết đúng kết quả, thẳng cột, mỗi ý được 0,25 điểm. Đúng kết quả nhưng viết không thẳng cột không được tính điểm. 78 7 69 30 - + - + 43 42 5 60 35 49 64 90 Câu 9 :(1 điểm): - Viết đúng tóm tắt được 0,25 điểm. - Viết đúng câu trả lời được 0,25điểm. - Viết đúng phép tính được 0,25điểm. - Viết đúng đáp số được 0,25điểm (Chú ý: Phần bài giải: đúng ý nào cho điểm ý đó) Tóm tắt Bài giải Hà: 22 nhãn vở Cả hai bạn có số nhãn vở là: Lan : 25 nhãn vở 22 + 25 = 47 (nhãn vở) Cả hai: nhãn vở? Đáp số: 47 nhãn vở Câu 10: (1 điểm ): Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm Có 3 hình vuông Có 4 hình tam giác