Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Bình Xa

doc 9 trang thungat 3330
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Bình Xa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Bình Xa

  1. Trường Tiểu học Bình Xa Thứ ngày tháng 3 năm 2018 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: Môn: Toán Lớp: 2 Thời gian: 35 phút Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo Bài làm Câu 1: Phép tính 2 5 = 10 có “tích” là: A. 2 B. 5 C. 10 Câu 2: Trong phép tính 10 : 2 = 5; số “2” là: A. Số bị chia B. Số chia C. Thương Câu 3: Đã tô màu 1 hình nào: 3 A. B. C. Câu 4: đồng hồ chỉ mấy giờ ? A. 3 giờ B. 4 giờ C. 4 giờ 15 phút Câu 5: 15cm : 3 = . Số thích hợp để điền vào chố trống là: A. 5 B. 5cm C. 10cm Câu 6: Chu vi hình tam giác bên là: A A. 7cm B. 8cm 3cm 4cm C. 12cm C 5cm B Câu 7: Tính. 2 4 = . 21 : 3 = . 3 6 = . 36 : 4 = .
  2. 4 7 = . 40 : 5 = . 5 5 = . 18 : 2 = . Câu 8: Tìm x a) x 4 = 32 b) x : 4 = 4 Câu 9: Có 35 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được vào mấy đĩa ? Bài giải . Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống. a) 2 : 1 = 10 b) 5 : 5 = 1 TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH XA
  3. ĐÁP ÁN, CÁCH CHO ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II LỚP 2 Môn Toán Năm học 2017-2018 Từ câu 1 đến câu 6: Đúng được 3 điểm (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B C C B C Câu 7: 2 điểm (Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm) 2 4 = 8 21 : 3 = 7 3 6 = 18 36 : 4 = 9 4 7 = 28 40 : 5 = 8 5 5 = 25 18 : 2 = 9 Câu 8: 2 điểm (Mỗi phép tính đúng được 1 điểm) a) x 4 = 32 b) x : 4 = 4 x = 32 : 4 x = 4 4 x = 8 x = 16 Câu 9: 2 điểm (Lời giải đúng được 0,5 điểm; phép tính đúng được 1 điểm; đáp số đúng được 0,5 điểm) Bài giải Số đĩa cam xếp được là: 35 : 5 = 7 (đĩa) Đáp số: 7 đĩa Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống. a) 2 : 1 5 = 10 b) 5 1 : 5 = 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN GIỮA KÌ II – LỚP 2 Năm học 2016 - 2017
  4. Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, Số câu và số TN TN TN TN TN kĩ năng điểm TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ KQ Số tự nhiên và các phép Số câu 3 2 1 3 3 tính với chúng; tìm thành phần chưa biết. Số điểm 1 4 1 1 5 Đại lượng và đo đại Số câu 1 1 2 lượng: đo độ dài, thời gian. Số điểm 0,5 0,5 1 Yếu tố hình học: Hình Số câu 1 1 tam giác, chu vi. Số điểm 0,5 0,5 Số câu 1 1 Giải toán: Số điểm 2 2 Số câu 6 4 Tổng Số điểm 3 7 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN GIỮA KÌ II - LỚP 2 Mức Mức Mức TT Chủ đề Mức 3 Cộng 1 2 4 Số câu 3 2 1 6 1 Số học Câu số 1,2,3 7,8 10 Đại lượng và đo Số câu 1 1 2 2 đại lượng Câu số 4 5 Số câu 1 1 3 Yếu tố hình học Câu số 6 Số câu 1 1 4 Giải toán Câu số 9 TS TS câu 3 5 1 1 10
  5. Trường Tiểu học Bình Xa Thứ ngày tháng 3 năm 2018 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu) Lớp: 2 Thời gian: 20 phút Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo Bài làm Đọc thầm bài : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi. Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thuỷ Tinh, vua hùng nước thẳm. 2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói: - Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về. 3. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thuỷ Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa, ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hoá phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thuỷ Tinh đuối sức, đành phải rút lui. Từ đó, năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng chịu thua. Theo Truyện cổ Việt Nam B - Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? A. Một hoàng tử. B. Thần mặt trời. C. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? A. Ai mạnh hơn thì sẽ được lấy Mị Nương. B. Ai đem lễ vật đến trước thì sẽ được lấy Mị Nương. C. Ai có nhiều phép thuật hơn thì sẽ được lấy Mị Nương. Câu 3: Câu chuyện này muốn nói lên điều gì ? A. Mị Nương rất xinh đẹp. B. Sơn Tinh rất tài giỏi. C. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. Câu 4: Bộ phận nào trong câu: “Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.” trả lời cho câu hỏi “Khi nào”? A. Hôm sau B. Sơn Tinh C. Đón dâu về
  6. Câu 5: Tõ nµo tr¸i nghÜa víi tõ “ch¨m chØ” A. l­êi nh¸c B. nhanh nhÑn C. l­êi biÕng Câu 6: §Æt c©u hái cho bé phËn c©u ®­îc in ®Ëm: a) Mçi mïa hÌ tíi, hoa ph­îng vÜ në ®á rùc hai bªn bê s«ng.
  7. Trường Tiểu học Bình Xa Thứ ngày tháng 3 năm 2018 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên: Môn: Tiếng Việt (Viết) Lớp: 2 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo A - Chính tả: 1. Bài viết: (4 điểm) ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮ B - Tập làm văn: 6 điểm (25 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về mùa hè
  8. Gợi ý: 1) Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ? 2) Mặt trời mùa hè như thế nào ? 3) Cây trái trong vườn như thế nào ? 4) Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ? Bài làm ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮ
  9. ĐỀ + ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI 2 NĂM HỌC 2017-2018 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng : (4 điểm). Giáo viên tự chọn từng đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. Giáo viên cho điểm theo thang điểm 6. 2. Đọc - hiểu (6 điểm) Khoanh vào ý đúng mỗi câu được (1 điểm) 1 2 3 4 5 Đáp án C B C A C Câu 6: Mçi mïa hÌ tíi, hoa ph­îng vÜ në như thế nào hai bªn bê s«ng? II- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) 1. Bài viết: 4 điểm - Đề bài: Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” (TV2 - T2 - tr.31). Viết đoạn từ "Một buổi sáng đến lấy gậy thọc vào hang" - Đáp án: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (4đ) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định) trừ (0,5 điểm). Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (6 điểm) Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 4 câu theo gợi ý ở đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm). Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm khác nhau.