Đề kiểm tra định kyg cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020 (Có ma trận)

doc 7 trang thungat 5940
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kyg cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020 (Có ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_kyg_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kyg cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2019-2020 (Có ma trận)

  1. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM - LỚP 1 NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN TIẾNG VIỆT - CGD Thời gian: 70 phút I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + kiểm tra kỹ năng đọc. - Đọc đúng ( đúng tiếng, ngắt hơi đúng, đọc to rõ ràng , lưu loát bài đọc dài khoảng 30 tiếng. Tốc độ tối thiểu 15 tiếng /1phút. + Cấu trúc ngữ âm : Hiểu và nắm chắc luật chính tả - Bài viết đúng kiểu chữ thường cỡ chữ vừa, chưa bắt buộc viết chữ hoa đúng. - Viết đúng chính tả đoạn văn có độ dài 20 tiếng, tốc độ viết tối thiểu là 1 tiếng /1phút 2. Kĩ năng:- Trình bày sạch đẹp. 3. Thái độ: HS nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, và số TN TNK TNK TNK TL TL TL TL TNKQ TL kĩ năng điểm KQ Q Q Q Số câu 2 2 4 Đọc và trả lời 3,4 Câu số 1,2 3,4 câu hỏi 1,2 Số điểm 1 1 2 Câu hỏi , Số câu 1 1 1 1 ngữ âm Câu số 5 6 5 6 Số điểm 0,5 0,5 0,5 0.5 Tổng Số câu 2 2 1 1 5 1 Số điểm 1 1 0,5 0,5 2,5 0.5 III. §Ò kiÓm tra A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (7 điểm) Nội dung kiểm tra : Hs đọc các bài tập đọc hoặc thuộc lòng đã học từ tuần 20 đến tuần 28. HS bốc thăm các bài đọc. 2. Đọc và trả lời câu hỏi ( 3 điểm ) Người nông dân và con gấu Ngày xưa, có một người nông dân vào rừng vỡ hoang, trồng cải củ. Một hôm, anh đang gieo hạt cải thì có con gấu chạy đến quát lớn:
  2. - Anh kia! Ai cho phép anh vào rừng của ta ? Người nông dân bình tĩnh đáp; - Ông cho tôi gieo ít hạt cải. Khi cải lớn, tôi chỉ lấy gốc, còn tất cả thuộc về ông. Gấu nghe bùi tai, nói : - Thế cũng được. Nhưng anh phải giữ lời hứa. Nếu không ta xé xác. Cải củ lớn, người nông dân đào củ về ăn, ngọn để lại cho gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm nhưng không làm gì được. Theo truyện dân gian Nga * Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1.Trong truyện có mấy nhân vật? A . 1 B . 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Người nông dân vào rừng để làm gì? A . Để vỡ hoang và trồng cải củ B . Để xin Gấu cho trồng cải củ. C . Để trả lại ngọn cải củ cho Gấu. D. Để đánh con Gấu Câu 3. Người nông dân hứa với Gấu điều gì? A . Khi cải lớn, chỉ lấy gốc, còn tất cả thuộc về Gấu. B . Khi cải lớn, chỉ lấy ngọn, còn tất cả thuộc về Gấu. C . Khi cải lớn, chỉ lấy lá, còn tất cả thuộc về Gấu. D. Khi cải lớn, chỉ lấy rễ, còn tất cả thuộc về Gấu. Câu 4. Theo em hiểu bác nông dân là người như thế nào? A. Ngốc nghếch B. Tốt bụng C. Thông minh nên gấu không làm gì được D. Độc ác Câu 5. Trong bài có mấy câu hỏi ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6. Đưa lần lượt các tiếng sau vào mô hình? hoang, nông B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT Thời gian: 35 phút ( gồm cả thời gian chuẩn bị và đọc soát bài là 5 phút ) 1. Chính tả (Nghe - viết) Vượn mẹ Vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm rác gối lên đầu con, rồi hái một cái lá to, vắt sữa vào đó, đặt kề miệng con
  3. 2. Bài tập Điền vào C hoặc K vào chỗ trống để hoàn thành từ ngữ. - ặp sách - đàn .iến - con ông. - chỉ 3. Tìm từ viết vào chỗ trống. a. Tên 3 loài hoa: b. Tên 3 con vật nuôi trong nhà: IV. h­íng dÉn chÊm A. Kiểm tra đọc (10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng : 7 điểm - Đọc đúng, lưu loát toàn bài, rõ ràng( Đúng tiếng, ngắt nghỉ,đúng câu,lưu loát,tốc độ tối thiểu 30 tiếng / 1 phút ): 7 điểm. - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây / từ ngữ): trừ 0,25 điểm. 2. Đọc và trả lời câu hỏi ( 3điểm ) C©u hái 1 2 3 4 5 §¸p ¸n A B C D C §iÓm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 6. 0,5 điểm (Mỗi mô hình đúng 0,25 điểm ) loan, cam l o a n c a m B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT Thời gian: 35 phút ( gồm cả thời gian chuẩn bị và đọc soát bài là 5 phút ) 1. Chính tả (Nghe - viết) (6 điểm) Vượn mẹ Vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm rác gối lên đầu con, rồi hái một cái lá to, vắt sữa vào đó, đặt kề miệng con 2. Bài tập (2 điểm)
  4. Điền vào C hoặc K vào chỗ trống để hoàn thành từ ngữ. - ặp sách - đàn .iến - con ông. - chỉ 3. Tìm từ viết vào chỗ trống. (2 điểm) a. Tên 3 loài hoa: b. Tên 3 con vật nuôi trong nhà:
  5. TRƯỜNG TH &THCS TÚ THỊNH Thứ ngày tháng năm 2020 Họ và tên: . BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Lớp: 1 NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Tiếng Việt Thời gian: 70 phút Điểm đọc viết TB Lời nhận xét của giáo viên A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng ( 7 điểm) Nội dung kiểm tra : Hs đọc các bài tập đọc hoặc thuộc lòng đã học từ tuần 20 đến tuần 28. Hs bốc thăm các bài đọc. 2. Đọc và trả lời câu hỏi ( 3 điểm ) Người nông dân và con gấu Ngày xưa, có một người nông dân vào rừng vỡ hoang, trồng cải củ. Một hôm, anh đang gieo hạt cải thì có con gấu chạy đến quát lớn: - Anh kia! Ai cho phép anh vào rừng của ta ? Người nông dân bình tĩnh đáp: - Ông cho tôi gieo ít hạt cải. Khi cải lớn, tôi chỉ lấy gốc, còn tất cả thuộc về ông. Gấu nghe bùi tai, nói : - Thế cũng được. Nhưng anh phải giữ lời hứa. Nếu không ta xé xác. Cải củ lớn, người nông dân đào củ về ăn, ngọn để lại cho gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm nhưng không làm gì được. Theo truyện dân gian Nga * Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1.Trong truyện có mấy nhân vật? A . 2 B . 3 C. 4 D. 5
  6. Câu 2. Người nông dân vào rừng để làm gì? A . Để xin Gấu cho trồng cải củ. B . Để vỡ hoang và trồng cải củ C . Để trả lại ngọn cải củ cho Gấu. D. Để đánh con Gấu Câu 3. Người nông dân hứa với Gấu điều gì? A . Khi cải lớn, chỉ lấy lá, còn tất cả thuộc về Gấu. B . Khi cải lớn, chỉ lấy ngọn, còn tất cả thuộc về Gấu. C . Khi cải lớn, chỉ lấy gốc, còn tất cả thuộc về Gấu. D. Khi cải lớn, chỉ lấy rễ, còn tất cả thuộc về Gấu. Câu 4. Theo em hiểu bác nông dân là người như thế nào? A. Ngốc nghếch B. Tốt bụng C. Độc ác D. Thông minh nên gấu không làm gì được Câu 5. Trong bài có mấy câu hỏi ? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 6. Đưa lần lượt các tiếng sau vào mô hình? loan, cam B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT Thời gian: 35 phút ( gồm cả thời gian chuẩn bị và đọc soát bài là 5 phút ) 1. Chính tả (Nghe - viết) (6 điểm) Vượn mẹ Vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm rác gối lên đầu con, rồi hái một cái lá to, vắt sữa vào đó, đặt kề miệng con 2. Bài tập (2 điểm) Điền vào C hoặc K vào chỗ trống để hoàn thành từ ngữ.
  7. - ặp sách - đàn iến - con ông. - chỉ 3. Tìm từ viết vào chỗ trống. (2 điểm) a. Tên 3 loại quả: b. Tên 3 con vật nuôi trong nhà: