Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Lịch sở Lớp 9 - Cao Thị Hiên

docx 9 trang thungat 3710
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Lịch sở Lớp 9 - Cao Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_lich_so_lop_9_cao_thi_hien.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Lịch sở Lớp 9 - Cao Thị Hiên

  1. Giáo viên: Cao Thị Hiên TRƯỜNG THCS PHÙNG CHÍ KIÊN- NAM ĐỊNH XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA THEO HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN KẾT HỢP VỚI TỰ LUẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II LỚP 9 THỜI GIAN: 45 PHÚT Mức độ nhận thức Chủ đề Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Việt Nam trong những năm 3 2 1 1 1919-1930 2. Việt Nam trong những năm 2 2 1 1930-1939 3. Cuộc vận động tiến tới cách mạng 3 2 1 1 tháng Tám năm 1945 4. Việt Nam từ sau cách mạng tháng 2 2 1 1 Tám đến toàn quốc kháng chiến. 5. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến 4 1 2 1 1 năm 1954 TN TL Số câu: 14 10 4 4 2 Tổng số câu: 32 (75%-NB, TH; 25%- VD) 2 Số điểm: 8,0 = 80% 80% 20% *Lưu ý: Mỗi câu trắc nghiệm là: 0,25 điểm Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ T TNKQ TL TNKQ TL L 1. Việt - Nắm - Phân biệt - Chứng - Đánh Nam được các được con minh giá được trong sự kiện đường cứu được quá công lao những hoạt động nước của trình hoạt to lớn năm của NAQ NAQ theo động ở của 1919- từ 1919- con đường nước NAQ 1930 1925. CMVS, ngoài của trong - Trình khác với NAQ đã quá trình bày được các bậc tiền chuẩn bị hoạt quá trình bối con những động ở thành lập đường cứu điều kiện nước
  2. 3 tổ chức nước mang cần thiết ngoài đối cộng sản tính cải cho cách với cách ở Việt lương. mạng mạng Nam năm Việt Việt 1929. Nam. Nam. Số câu Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 0, 75 0,5 0,25 0,25 2. Việt - Trình - Giải thích - Phân Nam bày được được nội tích trong quá trình dung và ý được sự những thành lập nghĩa của ra đời năm Đảng việc thành của ĐCS 1930- Cộng sản lập Đảng Việt Nam 1939 Việt Nam Cộng sản tác động to lớn đến đường lối, giai cấp lãnh đạo cách mạng. Số câu Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: Số điểm: Số điểm: 0,5 0,5 0,25 3. Cuộc - Nêu - Giải thích - Phân - Đánh vận được nội được nguy tích giá được động dung Hội cơ lớn nhất được sự vai trò tiến tới nghị đối với đúng đắn của cách cách Trung cách mạng của Đảng mạng mạng Ương Đông ta trong tháng tháng Đảng lần Dương giai việc chớp Tám đối Tám thứ VIII. đoạn 1939 - thời cơ với lịch năm - Trình 1945 là gì. ngàn năm sử dân 1945 bày sự có một tộc. thành lập cho cách Đội Việt mạng Nam tháng tuyên Tám. truyền giải phóng quân.
  3. - Nêu được nội dung Hội nghị Trung Ương tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. Tổng số Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 câu Số điểm: Số điểm: Số điểm: Sốđiểm: Tổng số 0,75 0,5 0,25 0,25 điểm 4. Việt - Liệt kê - Giải thích - Phân - Phân Nam được các được lý do tích được biệt được từ sau biện pháp Đảng ta kí nguyên những cách để củng với Pháp nhân tại khó khăn mạng cố và kiện Hiệp định sao Đảng lớn nhất tháng toàn chính Sơ bộ chủ của nước Tám quyền 6/3/1946 và trương ta sau đến cách Tạm ước hòa hoãn cách toàn mạng. 14/9/1946. với quân mạng quốc - Trình Tưởng và tháng kháng bày được thực dân Tám chiến. lí do, thời Pháp. 1945. gian Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Tổng số T. Số câu: T. Số câu: T. Số T. Số câu 2 2 câu: 1 câu: 1 Tổng số T. Số T. Số điểm; T. Số T. Số điểm điểm: 0,5 0,5 điểm; điểm; 0,25 0,25
  4. 5. Việt - Trình - Nêu - Vì sao - Phân - Đánh Nam bày được được Đảng ta biệt được giá được từ cuối hoàn những phát động quá trình nguyên năm cảnh, thời thắng lợi Toàn quốc rút ra nhân 1946 gian, trên mặt kháng đường thắng lợi đến quyết định trận quân chiến lối kháng của cuộc năm của Hội sự của chống thực chiến kháng 1954 nghị quân và dân Pháp chống chiến Trung dân ta 1946. TDP của chống Ương buộc - Giải thích Đảng ta thực dân Đảng TDP được qua các Pháp. ( 2/1951). phải ký đường lối văn kiện Trong đó - Nêu hiệp định kháng quan nguyên được Giơ ne chiến của trọng. nhân nào Hoàn vơ 1954? Đảng ta mang cảnh, diễn Nêu tóm trong cuộc tính chất biến, kết tắt diễn kháng quyết quả, ý biến, kết chiến định mọi nghĩa của quả của chống thực thắng chiến dịch thắng lợi dân Pháp lợi. lịch sử quân sự xâm lược. Điện Biên đó? Phủ. Tổng số Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: câu Số Số điểm: Số điểm: Số điểm: 1 Tổng số điểm:1,0 1,0 0,5 0,5 Số điểm: điểm 1,0 Tổng Số câu: Số câu: Số câu: 10 Số câu: 4 Số câu: Số câu: 14 1 Số điểm: 2,5 Số điểm: 1,0 4 1 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 3,5 1,0 1,0 1,0 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 8.0 điểm) * NHẬN BIẾT: Câu 1: Tháng 6-1925 Nguyễn Ái Quốc đã thành thành lập tổ chức: NB A. Cộng sản đoàn B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên C. An Nam Cộng Sản Đảng D. Đông Dương Cộng Sản liên đoàn. Câu 2: Ở Việt Nam năm 1929 xuất hiện 3 tổ chức cộng sản là: NB A. An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
  5. B. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn,An Nam cộng sản Đảng. C. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng,Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương cộng sản Đảng,Đông Dương cộng sản liên đoàn,An Nam cộng sản Đảng . Câu 3: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là: NB A. Báo Thanh niên B. “ Bản án chế độ thực dân Pháp” C. Tác phẩm “ Đường kách mệnh” D. Báo “ Người cùng khổ”. Câu 4: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam họp tại đâu? NB A. Ma Cao ( Trung Quốc). B. Đài Loan (Trung Quốc) C. Hồng Công (Trung Quốc). D. Cửu Long ( Hương Cảng- Trung Quốc). Câu 5: Đảng cộng sản Việt Nam thành lập vào thời gian nào? NB A. 24-1-1930 B. 28-1-1930 C. 3-2- 1930 D. 19-5-1930 Câu 6: Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã chủ trương thành lập mặt trận nào? NB A.Mặt trận Liên Việt. B. Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh). C.Mặt trận Đồng minh. D.Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 7: Đội “Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân„ tiền thân cuả quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập ngày tháng năm nào? NB A.22/12/1941. C.22/12/1943. B.22/12/1942. D.22/12/1944 Câu 8: Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương họp (14-> 15-8-1945) đã quyết định vấn đề gì? NB A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào. Câu 9: Tổng tuyển cử trong cả nước bầu Quốc Hội lần đầu tiên nước ta tiến hành vào ngày? NB A. Ngày 1-6-1946. B. Ngày 11-6-1946. C. Ngày 6-1-1946. D. Ngày 16-1-1946. Câu 10: Chủ Tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào? NB A. Sáng 19-12-1946. B.Chiều 19-12-1946. C.Trưa 19-12-1946. D. Tối 19-12-1946. Câu 11: Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ II ( 2-1951) họp tại đâu? NB A. Hương cảng ( Trung Quốc)
  6. B. Pác Bó ( Cao Bằng) C. Ma Cao ( Trung Quốc). D. Chiêm Hóa ( Tuyên Quang). Câu 12: Ở Nam Định có một đồng chí giữ chức vụ Tổng Bí thư của Đảng tại đại Hội lần II (2.1951), ông là ai? NB A. Hồ Chí Minh. B. Trường Chinh. B. Phạm Văn Đồng. C. Trần Phú. Câu 13: Tướng Pháp đã bị bắt trong chiến dịch ĐBP là: NB A. Đờ cát Đờ lát xi nhi B. Rơ- ve C. Đờ catxtơ ri D. Bô- la- ec Câu 14: Âm mưu của Pháp –Mĩ trong việc thực hiện kế hoạch Nava là : NB A. Khai thông biên giới B. Thiết lập hành lang Đông –Tây C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh D. Tấn công Việt Bắc. * THÔNG HIỂU: Câu 1: Trong bài thơ “Người đi tìm hình của nước”, Chế Lan Viên đã viết: TH “Luận cương đến Bác Hồ. Và Người đã khóc Lệ Bác Hồ rơi trên chữ Lê Nin”. Câu thơ trên nói về cảm xúc của Nguyễn Ái Quốc khi A. ra Báo Thanh niên ( 1925). B. sáng Lập ra Hội Liên Hiệp thuộc địa Pa ri ( 1921) C. tham gia Đại Hội lần thứ V của Quốc Tế cộng sản (1924). D. đọc sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin (7-1920). Câu 2: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với lớp người đi trước? TH A. Đi sang Phương Tây tìm đường cứu nước . B. Đi sang Châu Phi tìm đường cứu nước . C. Đi sang Châu Mĩ tìm đường cứu nước . D. Đi sang Phương Đông tìm đường cứu nước. Câu 3: Hội nghị thành lập Đảng đã thông qua những vấn đề gì? TH A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. C. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo. D. Chính cương ,Sách lược vắn tắt và Điều lệ tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa TH A. chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân. B. chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. C. chủ nghĩa Mác – Lê nin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
  7. D. chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước. Câu 5: Đảng cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939 là: TH A. Bọn phản động thuộc địa. B. Bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai. C. Chủ nghĩa Phát xít. D. Thực dân Pháp và chính quyền phong kiến. Câu 6: Ở Đông Dương năm 1940, thực dân Pháp đứng trước 2 nguy cơ nào? TH A .Đầu hàng Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương. B. Đánh bại Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương. C. Ngọn lửa cách mạng của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, Phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng Pháp. D.Cấu kết với Nhật để đàn áp nhân dân Đông Dương. Câu 7: Việc ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước Việt-Pháp chứng tỏ điều gì ?TH A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân tán kẻ thù B. Sự lùi bước tạm thời C. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta D. Sự non yếu trong lãnh đạo.[ ] Câu 8: Trung ương Đảng và Chính phủ ta chủ trương kí Hiệp định sơ bộ ( 6/3/1946) và tạm ước ( 14/9/1946) nhằm mục đích: A. Nhân nhượng cho Pháp những quyền lợi về kinh tế, văn hóa. B. Thiết lập quan hệ ngoại giao thân thiện giữa chính phủ ta và chính phủ Pháp. C. Hợp tác toàn diện với Pháp về kinh tế, văn hóa, khoa học – kĩ thuật. D. Có thêm thời gian xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. Câu 9: Hành động nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện Thực Dân Pháp đã bội ước tiến công ta? TH A.Ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng của ta. B. Ở Bắc Bộ Thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn. C. Ở Hà Nội, Thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang. D. 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ hạ vũ khí đầu hàng. Câu 10: Đường lối kháng chiến mà Đảng ta xác định trong kháng chiến chống thực dân Pháp là: TH A. Cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ nền độc lập dân tộc. B. Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ quốc tế, chống Pháp giành độc lập dân tộc. D. Đấu tranh hòa bình buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập cho dân tộc ta. * VẬN DỤNG: Câu 1: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1925 có ý nghĩa gì? VD A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác- Lê Nin để truyền bá vào trong nước.
  8. B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam. C.Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đ/tranh giải phóng dân tộc. D.Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của Cách mạng thế giới Câu 2: Công lao to lớn nhất của NAQ đối với cách mạng Việt Nam từ 1920 – 1925 là: VDC A. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. B. chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản. C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. Câu 3: Sự kiện lịch sử nào đã chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam? VD A. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin. B. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. C. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản Đảng. D. Phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh. Câu 4: Phát Xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, Chính phủ tay sai thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ “ Ngàn năm có một „ cho nhân dân ta giành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho: VD A. Hưởng ứng “ Chị thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta“. B. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói. C. Cao trào kháng Nhật cứu nước. D. Đảng ta, đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát động lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước. Câu 5: Trong tiến trình lịch sử Việt Nam 1930-1945, sự kiện nào mang tính vĩ đại và thời đại? VDC A. Sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam 03/02/1930. B. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô Viết- Nghệ Tĩnh. C. Thành lập mặt trận Việt Minh tháng 5/1941. D. Thắng lợi Cách mạng 8- 1945, HCT đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa Câu 6: Lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ chương khi thì hòa Tưởng, khi thì hòa Pháp là gì ?VD A.Sử dụng bọn Việt Quốc ,Việt Cách B.Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng C.Thực dân Pháp có sự giúp sức của Anh D.Chính quyền của ta còn non trẻ , không thể cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù. Câu 7: Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với nước ta sau Cách mạng Tháng Tám? VDC A. Nạn đói, nạn dốt. B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh. C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.
  9. D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. Câu 8: Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống TDP của Đảng ta? VDC A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. B. Bản “Chỉ thị toàn dân kháng chiến” của ban Thường vụ Trung ương Đảng. C.Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh. D. Tác phẩm” Tinh thần yêu nước của nhân dân ta “ của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. PHẦN II: TỰ LUẬN ( 2.0 điểm) 1. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954, thắng lợi quân sự nào của nhân ta buộc TDP phải ký hiệp định Giơ ne vơ 1954? Nêu tóm tắt diễn biến, kết quả của thắng lợi quân sự đó? (1,0 điểm) Đáp án: - Diễn biến: + Đợt 1 (13/3->17/3/1954), quân ta tấn công quân khu Bắc. Tiêu diệt toàn bộ địch ở cứ điểm Him Lan, Bản Kéo, Độc Lập. Tiêu diệt gần 2000 tên địch. (0,25 đ) + Đợt 2( 30/3 -> 26/4/1954), quân ta đồng loạt tấn công địch ở phía đông phân khu trung tâm, tại các đồi A1, C1, D1, C2 , chiếm được phần lớn các cứ điểm. (0,25 đ) + Đợt 3 (1/5->7/5/1954), quân ta đồng loạt tổng công kích phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5/1954 tướng Đơcatx tơri và toàn bộ ban tham mưu của địch bị bắt sống. Chiến dịch ĐBP kết thúc thắng lợi. (0,25 đ) - Kết quả: Ta tiêu diệt toàn bộ tập đoàn cứ điểm ĐBP. Loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch, phá hủy toàn bộ phương tiện chiến tranh. Bắn rơi và cháy 62 máy bay các loại. (0,25 đ) 2. Đánh giá nguyên nhân vì sao nước ta đã giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954)? Nguyên nhân nào quan trọng nhất quyết định thắng lợi đó? (1,0 điểm) Đáp án: *. Những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi: - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là HCT với đường lối sáng tạo, đúng đắn, kịp thời. (0,25 đ) - Sự chuẩn bị kĩ lưỡng, Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân và mặt trận thống nhất được mở rộng. (0,25 đ) - Sự đoàn kết nhân dân 3 nước Đông Dương. Sự ủng hộ bạn bè Quốc tế. (0,25 đ) *. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thắng lợi đó: - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đúng đầu là HCT với đường lối sáng tạo, đúng đắn, kịp thời. (0,25 đ) Hết