Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

docx 7 trang thungat 3570
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2017_2018_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2017 – 2018 MÔN : ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài : 45 phút Ngày 11 tháng 12 năm 2017 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra- đánh giá nhận thức của học sinh về : - Biết được đặc điểm dân cư- xã hội của đồng bằng sông Hồng. - Biết được đặc điểm dân cư- xã hội của Bắc Trung Bộ. - Giải thích được việc phát triển nông- lâm- ngư đã tạo điều kiện khai thác thế mạnh ở Bắc Trung Bộ. - Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sôngHồng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ đường, nhận xét, giải thích. - Kĩ năng tính toán, tư duy tổng hợp. 3. Thái độ: - Ý thức tự giác học tập - Yêu thích môn học địa lí - Nghiêm túc làm bài kiểm tra 4. Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, trình bày , tự học. - Năng lực tinh toán, năng lực sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1 1 1 1 1 4 Vùng đồng bằng Sông Hồng 3 0,5 0,5 2 6 Chủ đề 2 2 1 1 1 5 Vùng Bắc Trung Bộ 1 0,5 2 0,5 4 Tổng 3 3 2 1 9 4 3 1đ 2đ 10 Tỉ lệ phần trăm 40% 30% 10% 20% III. NỘI DUNG ĐỀ (đính kèm trang sau) IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM(đính kèm trang sau)
  2. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Năm học 2017 – 2018 MÔN : ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ SỐ 2 Ngày 11 tháng 12 năm 2017 I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn và ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra Câu 1. Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng thuộc vùng : A. Trung du miền núi Bắc Bộ C. Bắc Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 2. Dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu Bắc Trung Bộ : A. Khí hậu ôn hòa, ít mưa C. Khí hậu khô nóng vào mùa hạ B. Khí hậu khô nóng, không có mưa D. Mưa chậm dần về thu đông Câu 3. Diện tích của đồng bằng sông Hồng là: A. 14680 km2 C. 14860 km2 B. 14086 km2 D. 14684 km2 Câu 4. Lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở đông bằng sông Hồng: A. Tăng sản lượng lương thực C.Tăng năng suất nhiều nông sản nhiệt đới B. Tăng diện tích đất nông nghiệp D.Tăng thu nhập và tạo ra nhiều việc làm Câu 5. Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư: A. Cung cấp nguồn nước sinh hoạt C. Tạo châu thổ màu mỡ, rộng lớn B. Giao thông kém phát triển D. Tốn kém nhiều để xây dựng, bảo vệ đê Câu 6. Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích là 51513 km2, dân số trung bình là 10297,7 nghìn người. Mật độ dân số của vùng là : A. 197,9 người/ km2 C. 195,9 người/ km2 B. 198,9 người/ km2 D. 199,9 người/ km2 II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi gì đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ? Câu 2 (3 điểm): Trình bày đặc điểm dân cư-xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng? Câu 3 (2 điểm): Cho bảng số liệu năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng và cả nước đơn vị tính (tạ/ha) Năm 1995 2000 2002 Vùng ĐBSH 44,4 55,2 56,4 Cả nước 36,9 42,4 45,9 - Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện năng xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước, nhận xét? Hết
  3. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017-2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN : ĐỊA LÍ 9 ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài : 45 phút Ngày 11 tháng 12 năm 2017 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) Một câu trả lời đúng = 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C,D C D A,C D * Chú ý: Với những câu trắc nghiệm có 2 đáp án đúng - Nếu học sinh trả lời sai hoặc thiếu , thừa 1 đáp án thì không được điểm PHẦN II: TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM) Câu hỏi Nội dung Số điểm Câu 1 (2 đ) Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi gì đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ? * Miền núi: còn nhiều diện tích rừng -> Lâm nghiệp, gò đồi: có đất 0,5đ feralit và các đồng cỏ -> Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn. 0,5đ * Đồng bằng: đất phù sa sông, biển -> Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm. 0,5đ * Bờ biển và vùng biển: bờ biển có nhiều bãi biển ,vùng biển có nhiều bãi tôm, bãi cá -> Phát triển kinh tế biển. *Tài nguyên du lịch khá đa dạng: các bãi biển đẹp các vườn quốc 0,5đ gia có lợi thế để phát triển du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng Câu 2 (3đ) Trình bày đặc điểm dân cư-xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng? - Đồng bằng sông Hồng là vùng dân cư đông đúc nhất cả nước. 0,75đ - Đồng bằng sông Hồng là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn 0,75đ thiện nhất trong cả nước. - Đồng bằng sông Hồng có một số đô thị hình thành từ lâu đời. Kinh thành Thăng Long, nay là Thủ đô Hà Nội được thành lập từ 0,75đ năm 1010. Thành phố cảng Hải Phòng là cừa ngõ quan trọng hướng ra vịnh Bắc Bộ. - Tuy nhiên, đời sống người dân ở Đồng bằng sông Hồng cũng còn nhiều khó khăn do cơ cấu kinh tế chuyên dịch chậm, dân số quá 0,75đ đông. Câu 3 (2đ) Vẽ biểu đồ cột * Vẽ : + Trục tung thể hiện năng suất lúa (tạ/ha) 0,25đ + Trục hoành thể hiện năm 0,25đ + Có tên biểu đồ, có chú giải, phân biệt 2 cột ĐBSH và cả nước 0,5đ *Nhận xét: - Năng suất lúa của ĐBSH tăng liên tục 0,5đ
  4. - Năng suất lúa của ĐBSH lớn hơn cả nước 0,5đ BGH TỔ CM NHÓM CM Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Lương Trần Thị Linh
  5. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Năm học 2017 – 2018 MÔN : ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ SỐ 1 Ngày 11 tháng 12 năm 2017 I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn và ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra Câu 1. Vườn quốc gia Bạch Mã thuộc vùng : A. Trung du miền núi Bắc Bộ C. Bắc Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 2. Dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu Bắc Trung Bộ : A. Khí hậu khô nóng, không có mưa C. Khí hậu ôn hòa, ít mưa B. Khí hậu khô nóng vào mùa hạ D. Mưa chậm dần về thu đông Câu 3. Diện tích của Bắc Trung Bộ là: A. 51513 km2 C. 51153 km2 B. 51315 km2 D. 53153 km2 Câu 4. Lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở đông bằng sông Hồng: A. Tăng diện tích đất nông nghiệp C.Tăng năng suất nhiều nông sản nhiệt đới B. Tăng sản lượng lương thực của vùng D.Tăng thu nhập và tạo ra nhiều việc làm Câu 5. Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư : A. Giao thông trở lên khó khăn C. Tạo châu thổ màu mỡ, rộng lớn B. Cung cấp phù sa cho đồng ruộng D. Tốn kém nhiều để xây dựng, bảo vệ đê Câu 6. Vùng đồng bằng Sông Hồng có diện tích là 14860 km2, dân số trung bình là 19 triệu người. Mật độ dân số của vùng là : A. 1287,8 người/ km2 C. 1287,9 người/ km2 B. 1278,7 người/ km2 D. 1298,9 người/ km2 II. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ? Câu 2 (3 điểm): Trình bày đặc điểm dân cư-xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng? Câu 3 (2 điểm): Cho bảng số liệu năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng và cả nước đơn vị tính (tạ/ha) Năm 1995 2000 2002 Vùng ĐBSH 44,4 55,2 56,4 Cả nước 36,9 42,4 45,9 - Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện năng xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước, nhận xét? Hết
  6. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017-2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN : ĐỊA LÍ 9 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài : 45 phút Ngày 11 tháng 12 năm 2017 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) Một câu trả lời đúng = 0,5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B,D A D B,C B * Chú ý: Với những câu trắc nghiệm có 2 đáp án đúng - Nếu học sinh trả lời sai hoặc thiếu , thừa 1 đáp án không được điểm PHẦN II: TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM) Câu hỏi Nội dung Số điểm Câu 1 (2đ) Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ? – Bắc Trung Bộ nằm trong khu vực chịu tác động mạnh của bão, 0,5đ gió Đông Bắc, gió phơn Tây Nam. * Bão, lụt, lũ quét gây nhiều thiệt hại về cơ sở vật chất kĩ thuật, 0,25đ đời sống và sản xuất. * Gió phơn Tây Nam khô nóng gây nhiều khó khăn cho sản xuất 0,25đ nông nghiệp. * Nạn cát bay, xâm nhập mặn ở vùng ven biển cũng là khó khăn 0,5đ đối với sản xuất và đời sống. – Đồng bằng hạn hẹp hạn chế cho việc đảm bảo nhu cầu lương 0,5đ thực của vùng, vùng đồi núi địa hình dốc gây trở ngại cho việc khai thác. Câu 2 (3đ) Trình bày đặc điểm dân cư-xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng? - Đồng bằng sông Hồng là vùng dân cư đông đúc nhất cả nước. 0,75đ - Đồng bằng sông Hồng là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn 0,75đ thiện nhất trong cả nước. - Đồng bằng sông Hồng có một số đô thị hình thành từ lâu đời. Kinh thành Thăng Long, nay là Thủ đô Hà Nội được thành lập từ 0,75đ năm 1010. Thành phố cảng Hải Phòng là cừa ngõ quan trọng hướng ra vịnh Bắc Bộ. - Tuy nhiên, đời sống người dân ở Đồng bằng sông Hồng cũng còn 0,75đ nhiều khó khăn do cơ cấu kinh tế chuyên dịch chậm, dân số quá đông. Câu 3 (2đ) Vẽ biểu đồ cột * Vẽ : + Trục tung thể hiện năng suất lúa (tạ/ha) 0,25đ + Trục hoành thể hiện năm 0,25đ + Có tên biểu đồ, có chú giải, phân biệt 2 cột ĐBSH và cả nước 0,5đ *Nhận xét: - Năng suất lúa của ĐBSH tăng liên tục 0,5đ
  7. - Năng suất lúa của ĐBSH lớn hơn cả nước 0,5đ BGH TỔ CM NHÓM CM Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Lương Trần Thị Linh