Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Mã đề 802 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Mã đề 802 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11_ma_de_802.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Mã đề 802 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM Môn: Giáo dục công dân – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 802 A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Câu 1. Do thường xuyên tới mua hàng, A phát hiện cơ sở sản xuất bún phở gần nhà, sản xuất hàng kém chất lượng, ảnh hưởng sức khỏe người tiêu dùng. Nếu là A, em sẽ làm gì để hạn chế tiêu cực trong sản xuất kinh doanh và góp phần phát triển kinh tế đất nước? A. Vẫn mua hàng ở cơ sở đó vì giá rẻ hơn cơ sở khác. B. Không đến mua hàng ở cơ sở sản xuất đó nữa. C. Không quan tâm vì không liên quan đến bản thân. D. Báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền biết để xử lí. Câu 2. Hai thuộc tính cơ bản của hàng hóa là A. giá cả và giá trị. B. giá trị và giá trị sử dụng. C. giá trị sử dụng và giá cả. D. công dụng và giá trị. Câu 3. Trong cơ cấu kinh tế thì cơ cấu nào sau đây là quan trọng nhất? A. Lĩnh vực kinh tế. B. Ngành kinh tế. C. Vùng kinh tế. D. Thành phần kinh tế. Câu 4. Nhà máy A áp dụng các biện pháp đổi mới kỹ thuật, công nghệ và hợp lý hóa sản xuất là vận dụng quy luật nào dưới đây? A. Giá trị. B. Cung cầu. C. Tiền tệ. D. Cạnh tranh. Câu 5. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là A. sản xuất được nhiều hàng hóa. B. bán được nhiều hàng hóa. C. trở thành người chi phối thị trường. D. giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. Câu 6. Mỗi hàng hoá đều có một hay một số công dụng nhất định có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người, được gọi là A. giá trị sử dụng. B. lượng giá trị. C. giá trị. D. giá cả. Câu 7. Nội dung nào dưới đây không đúng trong vận dụng quy luật giá trị? A. Đổi mới kỹ thuật và công nghệ, hợp lý hóa sản xuất. B. Điều chỉnh, chuyển đổi cơ cấu sản xuất. C. Giảm chất lượng hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm. D. Giảm chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng hàng hóa. Câu 8. Gia đình L vừa buôn bán tạp hóa, vừa làm nông trại chăn nuôi bò. L tốt nghiệp trường đại học thương mại nhưng vẫn chưa xin được việc làm. Nếu là bạn của L, em sẽ khuyên bạn chọn phương án nào dưới đây để phù hợp với điều kiện của gia đình và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất? A. Làm bất cứ việc gì ngoài xã hội miễn là có thu nhập cao. B. Tìm việc làm theo đúng chuyên ngành đào tạo, lương cao, nhàn hạ. C. Không xin được việc làm nhưng sẽ không chăn nuôi bò, vì quá vất vả. D. Vận dụng kiến thức đào tạo để mở rộng quy mô buôn bán cùng gia đình. Câu 9. Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên làm biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra sản phẩm phù hợp với A. đặc trưng của tự nhiên. B. nhu cầu của mình. C. thuộc tính của vật. D. yếu tố tự nhiên. Câu 10. Theo nội dung quy của luật giá trị, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở A. nhu cầu con người. B. thời gian lao động cá biệt. C. thời gian lao động xã hội cần thiết. D. giá trị hàng hóa. Trang 1/2 – Mã đề 802
- Câu 11. Nhà nước có trách nhiệm điều tiết cạnh tranh bằng cách thông qua hình thức cơ bản nào dưới đây? A. Giáo dục pháp luật, có chính sách kinh tế - xã hội phù hợp. B. Giáo dục tư tưởng cho các chủ thể kinh tế. C. Nâng cao mức thuế thu nhập. D. Phổ biến pháp luật cho mọi người nắm được. Câu 12. Theo khuyến cáo của cơ quan chức năng, diện tích trồng chuối trong phạm vi của huyện B tăng quá nhanh dẫn đến cung vượt cầu. Trước tình hình đó, anh M vẫn phá bỏ thêm vài sào lúa của gia đình để trồng chuối, anh K giữ nguyên diện tích trồng chuối của gia đình tìm cách nâng cao năng suất và chất lượng, anh S và anh H phá bỏ diện tích trồng chuối chuyển sang trồng lúa.Trong trường hợp này ai đã vận dụng không đúng chức năng của thị trường? A. Anh M. B. Anh K. C. Anh H và S. D. Anh H, S, K, M. Câu 13. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố nào là quan trọng nhất? A. Đối tượng lao động. B. Thời gian lao động. C. Tư liệu lao động. D. Sức lao động. Câu 14. Mỗi ngày được bố mẹ cho tiền tiêu vặt, nhưng B không tiêu và quyết định dành dụm số tiền ấy đầu tư vào việc mua, bán hàng qua mạng để kiếm lời. Việc làm trên của B đã vận dụng tốt chức năng tiền tệ nào dưới đây? A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện cất trữ. C. Thước đo giá trị. D. Tiền tệ thế giới. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường? A. Thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. B. Chức năng thông tin. C. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. D. Điều tiết sản xuất và nâng cao năng suất lao động. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: Em hãy nêu nội dung quan hệ cung - cầu và những biểu hiện của nó? Người tiêu dùng vận dụng quan hệ cung - cầu như thế nào? (3,0 điểm) Câu 2: Em có nhận xét gì về việc thực hiện yêu cầu của quy luật giá trị của 3 người sản xuất (1), (2), (3) trong biểu đồ dưới đây? Nếu là chủ doanh nghiệp, em sẽ chọn người nào làm việc cho mình? Giải thích (2,0 điểm) Thời gian lao động xã hội cần thiết (của 1 hàng hóa A) (1) (2) (3) HEÁT Trang 2/2 – Mã đề 802