Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Mã đề 814 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

doc 2 trang thungat 2480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Mã đề 814 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11_ma_de_814.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Mã đề 814 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM Môn: Giáo dục công dân – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 814 A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Câu 1. Do thường xuyên tới mua hàng, A phát hiện cơ sở sản xuất bún phở gần nhà, sản xuất hàng kém chất lượng, ảnh hưởng sức khỏe người tiêu dùng. Nếu là A, em sẽ làm gì để hạn chế tiêu cực trong sản xuất kinh doanh và góp phần phát triển kinh tế đất nước? A. Báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền biết để xử lí. B. Vẫn mua hàng ở cơ sở đó vì giá rẻ hơn cơ sở khác. C. Không quan tâm vì không liên quan đến bản thân. D. Không đến mua hàng ở cơ sở sản xuất đó nữa. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường? A. Thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. B. Điều tiết sản xuất và nâng cao năng suất lao động. C. Chức năng thông tin. D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Câu 3. Nhà nước có trách nhiệm điều tiết cạnh tranh bằng cách thông qua hình thức cơ bản nào dưới đây? A. Nâng cao mức thuế thu nhập. B. Giáo dục tư tưởng cho các chủ thể kinh tế. C. Giáo dục pháp luật, có chính sách kinh tế - xã hội phù hợp. D. Phổ biến pháp luật cho mọi người nắm được. Câu 4. Hai thuộc tính cơ bản của hàng hóa là A. giá trị và giá trị sử dụng. B. giá cả và giá trị. C. công dụng và giá trị. D. giá trị sử dụng và giá cả. Câu 5. Nhà máy A áp dụng các biện pháp đổi mới kỹ thuật, công nghệ và hợp lý hóa sản xuất là vận dụng quy luật nào dưới đây? A. Giá trị. B. Cạnh tranh. C. Tiền tệ. D. Cung cầu. Câu 6. Gia đình L vừa buôn bán tạp hóa, vừa làm nông trại chăn nuôi bò. L tốt nghiệp trường đại học thương mại nhưng vẫn chưa xin được việc làm. Nếu là bạn của L, em sẽ khuyên bạn chọn phương án nào dưới đây để phù hợp với điều kiện của gia đình và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất? A. Không xin được việc làm nhưng sẽ không chăn nuôi bò, vì quá vất vả. B. Vận dụng kiến thức đào tạo để mở rộng quy mô buôn bán cùng gia đình. C. Làm bất cứ việc gì ngoài xã hội miễn là có thu nhập cao. D. Tìm việc làm theo đúng chuyên ngành đào tạo, lương cao, nhàn hạ. Câu 7. Mỗi ngày được bố mẹ cho tiền tiêu vặt, nhưng B không tiêu và quyết định dành dụm số tiền ấy đầu tư vào việc mua, bán hàng qua mạng để kiếm lời. Việc làm trên của B đã vận dụng tốt chức năng tiền tệ nào dưới đây? A. Phương tiện cất trữ. B. Thước đo giá trị. C. Tiền tệ thế giới. D. Phương tiện lưu thông. Câu 8. Theo khuyến cáo của cơ quan chức năng, diện tích trồng chuối trong phạm vi của huyện B tăng quá nhanh dẫn đến cung vượt cầu. Trước tình hình đó, anh M vẫn phá bỏ thêm vài sào lúa của gia đình để trồng chuối, anh K giữ nguyên diện tích trồng chuối của gia đình tìm cách nâng cao năng suất và chất lượng, anh S và anh H phá bỏ diện tích trồng chuối chuyển sang trồng lúa.Trong trường hợp này ai đã vận dụng không đúng chức năng của thị trường? A. Anh H, S, K, M. B. Anh M. C. Anh H và S. D. Anh K. Câu 9. Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên làm biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra sản phẩm phù hợp với A. đặc trưng của tự nhiên. B. thuộc tính của vật. C. yếu tố tự nhiên. D. nhu cầu của mình. Trang 1/2 – Mã đề 814
  2. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng trong vận dụng quy luật giá trị? A. Đổi mới kỹ thuật và công nghệ, hợp lý hóa sản xuất. B. Giảm chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng hàng hóa. C. Điều chỉnh, chuyển đổi cơ cấu sản xuất. D. Giảm chất lượng hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm. Câu 11. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là A. trở thành người chi phối thị trường. B. giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. C. sản xuất được nhiều hàng hóa. D. bán được nhiều hàng hóa. Câu 12. Theo nội dung quy của luật giá trị, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở A. nhu cầu con người. B. giá trị hàng hóa. C. thời gian lao động cá biệt. D. thời gian lao động xã hội cần thiết. Câu 13. Trong cơ cấu kinh tế thì cơ cấu nào sau đây là quan trọng nhất? A. Lĩnh vực kinh tế. B. Thành phần kinh tế. C. Ngành kinh tế. D. Vùng kinh tế. Câu 14. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố nào là quan trọng nhất? A. Đối tượng lao động. B. Tư liệu lao động. C. Sức lao động. D. Thời gian lao động. Câu 15. Mỗi hàng hoá đều có một hay một số công dụng nhất định có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người, được gọi là A. giá trị sử dụng. B. giá cả. C. lượng giá trị. D. giá trị. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: Em hãy nêu nội dung quan hệ cung - cầu và những biểu hiện của nó? Người tiêu dùng vận dụng quan hệ cung - cầu như thế nào? (3,0 điểm) Câu 2: Em có nhận xét gì về việc thực hiện yêu cầu của quy luật giá trị của 3 người sản xuất (1), (2), (3) trong biểu đồ dưới đây? Nếu là chủ doanh nghiệp, em sẽ chọn người nào làm việc cho mình? Giải thích (2,0 điểm) Thời gian lao động xã hội cần thiết (của 1 hàng hóa A) (1) (2) (3) HEÁT Trang 2/2 – Mã đề 814