Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thanh Am (Có đáp án)

docx 8 trang thungat 3230
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thanh Am (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2018_2019_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thanh Am (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018- 2019 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian : 90 phút Ngày thi: 10/12/2018 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - HS nhận diện được văn bản, trình bày nội dung chính và nghệ thuật đặc sắc của các văn bản đã học. - HS cảm thụ được những chi tiết, hình ảnh và nghệ thuật đặc sắc trong các văn bản. - HS hệ thống được kiến thức về các phép tu từ. - HS vận dụng được các phương pháp làm văn biểu cảm vào một bài viết cụ thể. 2. Kĩ năng: - Ghi nhớ, cảm nhận tác phẩm văn học. - Nhận diện phép tu từ. - Viết bài văn hoàn chính, xác định đúng yêu cầu đề bài, đúng thể loại, bố cục hợp lí. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, tình đoàn kết, có ý thức học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra. 4. Năng lực cần đạt: - Năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực liên tưởng tưởng tượng, II. Ma trận đề thi: (đính kèm trang sau) III. Nội dung đề thi: (đính kèm trang sau) IV. Hướng dẫn chấm và biểu điểm: (đính kèm trang sau)
  2. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề 1. Văn học: Chép thuộc Xác định đề Liên hệ thực tế. - Văn bản trữ thơ. tài, nội dung tình Nhớ được tên của văn bản, tác phẩm, tên phương thức tác giả. biểu đạt. Số câu Số câu:3 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 7 Số điểm Số điểm: 1.5 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 3.5 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 35% 2. Tiếng Việt: Tìm và nêu - Phép tu từ tác dụng của biện pháp tu từ Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 1.5 Số điểm:1.5 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% 3. Tập làm văn Viết bài văn - Văn biểu cảm cảm thụ về tác phẩm văn học Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 5 Số điểm: 5 Tỉ lệ % Tỉ lệ:50% Tỉ lệ:50% Tổng số câu Số câu:3 Số câu:4 Số câu:2 Số câu:9 Tổng số điểm Số điểm: 1.5 Số điểm: 2.5 Số điểm: 6 Số điểm:10 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 100%
  3. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018- 2019 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian : 90 phút Đề 1 Ngày thi: 10/12/2018 Câu 1: (5 điểm) Cho câu thơ: “Trên đường hành quân xa” a. Ghi lại khổ thơ có chứa câu thơ trên. b. Khổ thơ trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Chỉ ra phương thức biểu đạt của đọan thơ vừa chép. c. Cho biết đề tài và nội dung của bài thơ. d. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ. e. Từ bài thơ trên, bằng tình cảm với quê hương, đất nước, em hãy nêu trách nhiệm của bản thân em với gia đình, quê hương, đất nước. Câu 2: (5 điểm) Viết bài văn nêu cảm nhận về bức tranh thiên nhiên và vẻ đẹp tâm hồn Bác qua bài thơ “Cảnh khuya” của tác giả Hồ Chí Minh.
  4. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018- 2019 Môn: Ngữ văn 7 Đề 1 Thời gian: 90 phút Câu Nội dung trả lời Điểm 1 a.Ghi lại chính xác khổ thơ. 1 “Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xóm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ: “Cục cục tác cục ta” Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ” b. - Văn bản: “Tiếng gà trưa” 0.25 - Tác giả: Xuân Quỳnh. 0.25 - Phương thức biểu đạt: biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả. 0.25 c. - Đề tài: tình cảm gia đình. 0.25 - Nội dung: Bài thơ đã gọi về những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ và tình bà 0.5 cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình quê hương, đất nước. d. - Biện pháp tu từ: 0.25 + Điệp từ “nghe”. 0.25 + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: “nghe”. - Tác dụng: 0.5 + Tạo sự hài hòa về nhịp thơ, lời thơ đọng mãi trong lòng người đọc. 0.5 + Gợi cảm xúc nhớ về tuổi thơ, nhớ về làng quê, xua tan cảm giác mệt mỏi, khơi dậy tình yêu quê hương, đất nước. 1 d. Liên hệ : Đảm bảo các ý: Bản thân cần phấn đấu chăm ngoan, học giỏi, sống có trách nhiệm với gia đình, quê hương, đất nước. 2 Hình thức: viết bài văn đúng thể loại biểu cảm. Nội dung: đảm bảo các ý sau: * Mở bài:Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, cảm nhận chung về bài thơ. 0.5 * Thân bài: - Hai câu đầu: nhận biết bức tranh cảnh khuya nơi núi rừng Việt Bắc. + Biện pháp so sánh: tiếng suối với tiếng hát gợi sự gần gũi, ấm áp. 0.5 + Thủ pháp lấy động tả tĩnh: không gian phải thật yên tĩnh thì mới nghe 0.5 thấy tiếng suối từ xa vọng lại. + Điệp từ “lồng” tạo ấn tượng về sự đan xen, giao hòa, quấn quýt của cảnh 0.5 vật.
  5. + Ánh trăng trên cao trùm lên tán cây cổ thụ, bao phủ mặt đất, xuyên qua 0.5 từng khóm cây, kẽ lá. → Khung cảnh thiên nhiên thơ mộng, yên tĩnh, mang đậm màu sắc cổ thi. 0.5 - Hai câu cuối: tâm trạng của tác giả. + Biện pháp so sánh: “cảnh khuya như vẽ” gợi cảnh đẹp, nên thơ. 0.5 + Điệp ngữ “chưa ngủ” diễn tả nỗi thao thức của Bác: 0.5  Vì cảnh thiên nhiên đẹp làm rung động lòng người, thể hiện tâm hồn nghệ sĩ nhạy cảm, lãng mạn, yêu thiên nhiên.  Vì “lo nỗi nước nhà”đang trong những năm tháng gian khổ của cuộc kháng chiến chống Pháp. →Tình yêu thiên nhiên và nỗi lo việc nước hòa quyện một cách tự nhiên. Đó 0.5 là sự thống nhất giữa thi sĩ và chiến sĩ, tạo nên phong thái ung dung, lạc quan trong tâm hồn Bác. * Kết bài: Những ấn tượng về bài thơ “Cảnh khuya”. 0.5 BGH kí duyệt Tổ nhóm CM Người ra đề Lê Thị Ngọc Anh Phạm Thị Thu Diễm Vũ Thị Thúy Hường
  6. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018- 2019 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian : 90 phút Đề 2 Ngày thi: 10/12/2018 Câu 1: (5 điểm) Cho câu thơ: “Cháu chiến đấu hôm nay” a. Ghi lại khổ thơ có chứa câu thơ trên. b. Khổ thơ trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Chỉ ra phương thức biểu đạt của đọan thơ vừa chép. c. Cho biết đề tài và nội dung của bài thơ. d. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ. e. Từ bài thơ trên, bằng tình cảm với quê hương, đất nước, em hãy nêu trách nhiệm của bản thân em với gia đình, quê hương, đất nước. Câu 2: (5 điểm) Viết bài văn nêu cảm nhận về tình bạn trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.
  7. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2018- 2019 Môn Ngữ văn 7 Đề 2 Thời gian: 90 phút Câu Nội dung trả lời Điểm 1 a. Ghi lại chính xác khổ thơ. 1 “Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi, cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ.” b. - Văn bản: “Tiếng gà trưa” 0.25 - Tác giả: Xuân Quỳnh. 0.25 - Phương thức biểu đạt: biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả. 0.25 c. - Đề tài: tình cảm gia đình. 0.25 - Nội dung: Bài thơ đã gọi về những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ và tình bà 0.5 cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình quê hương, đất nước. d. - Biện pháp tu từ: + Điệp ngữ “vì”. 0.25 + Phép ẩn dụ: “ổ trứng hồng”. 0.25 - Tác dụng: + Tạo sự hài hòa về nhịp thơ, lời thơ đọng mãi trong lòng người đọc. 0.5 + Nhấn mạnh mục đích chiến đấu cao cả của người chiến sĩ: bảo vệ đất 0.5 nước, làng quê, gia đình, giữ gìn tuổi thơ êm đềm. Tình cảm gia đình đã hòa quyện cùng tình yêu quê hương, đất nước. d. Liên hệ : Đảm bảo các ý: Bản thân cần phấn đấu chăm ngoan, học giỏi, 1 sống có trách nhiệm với gia đình, quê hương, đất nước. 2 Hình thức: viết bài văn đúng thể loại biểu cảm. Nội dung: đảm bảo các ý sau: * Mở bài: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, cảm nhận chung về bài thơ. 0.5 * Thân bài: - Câu thơ đầu: tình huống bạn đến chơi nhà của tác giả: 0.5 + Sự mong mỏi, chờ đợi bấy lâu của tác giả về người bạn. + Cách xưng hô “bác” vừa dân dã, vừa kính trọng, thể hiện sự gắn bó lâu dài, mật thiết giữa hai người. ->Thể hiện niềm vui sướng khi gặp bạn. 0.5 - Sáu câu thơ tiếp theo: hoàn cảnh khi bạn đến chơi nhà.
  8. + Lời phân trần, thanh minh của chủ nhân về sự tiếp đón thiếu chu đáo 0.5 của mình: trẻ đi vắng, chợ xa, cải, cà, bầu, mướp chưa dùng được. + Ngôn ngữ thơ như lời nói tự nhiên, mộc mạc của một ông lão nhà quê. 0.5 + Tính chất hài hước nằm ở ý: nhà có đủ cả, chẳng thiếu thứ gì (cá, gà, 0.5 cải, cà, bầu, mướp ), chỉ tiếc là đều đang độ dở dang, chưa dùng được, nên đành tạ lỗi với khách. + Sự thiếu thốn được đẩy lên cực điểm: Miếng trầu là đầu câu chuyện 0.5 trong dân gian nói về cách tiếp khách thông thường nhất, tối thiểu nhất cũng phải có trầu và nước. -> Qua ấy thấy được cuộc sống thanh bạch, tự do của Nguyễn Khuyến. 0.5 Thể hiện sự vui tươi, hóm hỉnh của tác giả. - Câu cuối: hiểu suy nghĩ của tác giả về tình bạn. 0.5 + Tình cảm cao quý và đẹp đẽ giữ nhà thơ và bạn mình. + Sự trân trọng tình bạn. * Kết bài : Những cảm xúc của em về bài thơ “Bạn đến chơi nhà”. 0.5 BGH kí duyệt Tổ nhóm CM Người ra đề Lê Thị Ngọc Anh Phạm Thị Thu Diễm Nguyễn Thị Hồng Nhung