Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2019_2020_tru.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học 2019 - 2020 Thời gian: 90 phút Mã đề: NV8 – HKI - 2 Ngày kiểm tra: /12/2019 Phần I (5 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới. “Nhưng, ô kìa! Sau trận mưa vùi dập và những cơn gió phũ phàng kéo dài suốt cả một đêm, tưởng chừng như không bao giờ dứt, vẫn còn một chiếc lá thường xuân bám trên bức tường gạch. Đó là chiếc lá cuối cùng trên cây. Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm, nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ.” (Ngữ văn 8- tập 1) Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Đề tài được nói đến trong văn bản đó là gì? Kể tên một tác phẩm khác đã học trong chương trình Ngữ văn 8 có cùng đề tài với văn bản này. Câu 2: Tìm và nêu tác dụng của trợ từ, thán từ có trong đoạn văn trên. Câu 3: Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của một câu ghép có trong đoạn văn trên. Câu 4: Tại sao nói chiếc lá cụ Bơ-men vẽ trên tường là một kiệt tác nghệ thuật? Phần II (5 điểm): Giới thiệu về ngôi trường mà em đang học. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học 2019 - 2020 Thời gian: 90 phút Mã đề: NV8 – HKI - 2 Ngày kiểm tra: /12/2019 Phần I (5 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới. “Nhưng, ô kìa! Sau trận mưa vùi dập và những cơn gió phũ phàng kéo dài suốt cả một đêm, tưởng chừng như không bao giờ dứt, vẫn còn một chiếc lá thường xuân bám trên bức tường gạch. Đó là chiếc lá cuối cùng trên cây. Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm, nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ.” (Ngữ văn 8- tập 1) Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Đề tài được nói đến trong văn bản đó là gì? Kể tên một tác phẩm khác đã học trong chương trình Ngữ văn 8 có cùng đề tài với văn bản này. Câu 2: Tìm và nêu tác dụng của trợ từ, thán từ có trong đoạn văn trên. Câu 3: Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của một câu ghép có trong đoạn văn trên. Câu 4: Tại sao nói chiếc lá cụ Bơ-men vẽ trên tường là một kiệt tác nghệ thuật? Phần II (5 điểm): Giới thiệu về ngôi trường mà em đang học.
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2019 - 2020 MÔN: NGỮ VĂN 8 Mã đề: NV8 – HKI - 2 Phần Câu Đáp án Điểm - Trích văn bản “Chiếc lá cuối cùng” của O Hen-ri. 0,5 đ Câu 1 - Đề tài của văn bản: những người nghèo khổ, bất hạnh 0,25 đ (1 điểm) trong xã hội. - Tên văn bản khác có cùng đề tài: Cô bé bán diêm 0,25 đ Câu 2 - Trợ từ nhấn mạnh thời gian: “cả” 0,5 đ (1 điểm) - Thán từ bộc lộ cảm xúc: “ô kìa” 0,5 đ - Học sinh ghi lại đúng câu ghép trong đoạn văn. 0,5 đ - Phân tích đúng cấu tạo ngữ pháp của câu ghép vừa tìm được. 0,5 đ Ở gần cuống lá// còn giữ màu xanh sẫm, nhưng với rìa lá CN1 VN1 CN2 Câu 3 (1 điểm) hình răng cưa// đã nhuốm màu vàng úa, chiếc lá// Phần I VN2 CN3 (5 điểm) vẫn dũng cảm treo bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ. VN3 - Chiếc lá cụ Bơ-men vẽ trên tường là một kiệt tác nghệ thuật vì nó là một tác phẩm nghệ thuật đặc sắc: + Chiếc lá đẹp, sinh động, giống thật. 0,5 đ + Được vẽ trong một hoàn cảnh đặc biệt: bằng tài năng, tâm 0,5 đ Câu 4 huyết cả đời của cụ, bằng tình yêu thương của cụ dành cho (2 điểm) Giôn-xi và bằng cả mạng sống của mình. + Chiếc lá đã cứu sống được Giôn-xi khỏi cái chết. 0,5 đ + Bức vẽ đã khẳng định mục đích chân chính của nghệ 0,5 đ thuật là phục vụ cuộc sống con người. 1. Đáp án: a. Mở bài: Giới thiệu tên trường (THCS Thanh Am) và tình cảm chung của mình đối với ngôi trường. b. Thân bài: * Giới thiệu quá trình thành lập trường + Địa chỉ: Tổ 20 – Phường Thượng Thanh – Long Biên + Năm thành lập: 2017 Phần II * Giới thiệu về cơ sở hạ tầng của ngôi trường (5 điểm) + Tổng diện tích: 15.000m2 + Chức năng của các dãy nhà và các khu vực trong khuôn viên trường. * Giới thiệu về cơ sở vật chất của nhà trường + Tại các phòng học thường: trang bị đủ bàn ghế theo số lượng học sinh, hệ thống trang thiết bị hiện đại hỗ trợ việc dạy – học. + Tại các phòng học bộ môn: được trang bị đủ đồ dùng dạy học theo đặc trưng từng bộ môn. * Giới thiệu đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh trong trường
- + Số lượng học sinh, số lượng cán bộ, giáo viên, công nhân viên. + Cơ cấu tổ chức: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng. + Đặc điểm: * Giới thiệu các hoạt động giáo dục + Giáo dục văn hóa: + Giáo dục kĩ năng sống qua các hoạt động ngoại khóa, các sự kiện. c. Kết bài: Cảm nhận của em về ngôi trường. 2. Hướng dẫn chấm: - Điểm: 4 - 5 điểm: + Đảm bảo đầy đủ các nội dung trên. + Bài làm đúng dạng bài thuyết minh. + Bố cục rõ ràng, mạch lạc. + Chữ viết đẹp, trình bày sạch, rõ ràng, hợp lý, cân đối, không mắc lỗi chính tả. - Điểm: 3 - 4 điểm: + Còn mắc lỗi diễn đạt & chính tả. + Có thể còn thiếu ý trong phần thân bài (nhưng không đáng kể). - Điểm: 2 - 3 điểm: + Còn mắc các lỗi: Chính tả, dùng từ, đặt câu + Chưa vận dụng được các phương pháp thuyết minh, thiếu nhiều nội dung, - Điểm: 1- 2 điểm + Vận dụng phương pháp làm bài còn yếu, chưa đảm bảo được các ý cơ bản. - Điểm:0 - 0.5 điểm + Lạc đề hoặc không làm được bài. BGH duyệt Tổ, nhóm chuyên môn Người ra đề Lê Ngọc Anh Âu Thị Thùy Dung Nguyễn Thị Hồng Nhung
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học 2019 - 2020 Thời gian: 90 phút Mã đề: NV8 – HKI - 1 Ngày kiểm tra: /12/2019 Phần I (5 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới. “Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ich kỉ che lấp mất.” (Ngữ văn 8- tập 1) Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Đề tài được nói đến trong văn bản đó là gì? Kể tên một tác phẩm khác đã học trong chương trình Ngữ văn 8 có cùng đề tài với văn bản này. Câu 2: a. Xác định một trường từ vựng có trong đoạn trích trên. b. Tìm và nêu tác dụng của thán từ có trong đoạn văn trên. Câu 3: Trong câu ghép “Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương ”, giữa các vế được nối với nhau bằng phương tiện gì? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. Câu 4: Qua đoạn văn trên, em hiểu thế nào về ý nghĩ của nhân vật “tôi” (ở đây có thể hiểu là tác giả)? Phần II (5 điểm): Giới thiệu về hoa sen. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: NGỮ VĂN 8 Năm học 2019 - 2020 Thời gian: 90 phút Mã đề: NV8 – HKI - 1 Ngày kiểm tra: /12/2019 Phần I (5 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới. “Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất.” (Ngữ văn 8- tập 1) Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Đề tài được nói đến trong văn bản đó là gì? Kể tên một tác phẩm khác đã học trong chương trình Ngữ văn 8 có cùng đề tài với văn bản này. Câu 2: a. Xác định một trường từ vựng có trong đoạn trích trên. b. Tìm và nêu tác dụng của thán từ có trong đoạn văn trên. Câu 3: Trong câu ghép “Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương ”, giữa các vế được nối với nhau bằng phương tiện gì? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. Câu 4: Qua đoạn văn trên, em hiểu thế nào về ý nghĩ của nhân vật “tôi” (ở đây có thể hiểu là tác giả)? Phần II (5 điểm): Giới thiệu về hoa sen.
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2019 - 2020 MÔN: NGỮ VĂN 8 Mã đề: NV8 – HKI - 1 Phần Câu Đáp án Điểm - Trích văn bản “Lão Hạc” của Nam Cao. 0,5 đ - Đề tài của văn bản: người nông dân Việt Nam Câu 1 0,25 đ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 (1 điểm) - Tên văn bản khác có cùng đề tài: Tức nước vỡ bờ 0,25 đ (Trích “Tắt đèn”) - Trường từ vựng chỉ tính cách: “gàn dở, ngu ngốc, bần 0,5 đ tiện, xấu xa, bỉ ổi, ” hoặc trường từ vựng chỉ thái độ tâm Câu 2 trạng: “lo lắng, buồn đau, ”. (1 điểm) Lưu ý: Hs gọi tên và chỉ ra được ít nhất ba từ trở lên có cùng trường từ vựng thì cho điểm tối đa. - Thán từ bộc lộ cảm xúc: “Chao ôi”. 0,5 đ - Phương tiện nối các vế trong câu ghép: 0,5 đ + cặp quan hệ từ “nếu thì ” Câu 3 Phần I + dấu câu (dấu chấm phẩy, dấu phẩy). (1 điểm) (5 điểm) - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép: điều kiện 0,5 đ – kết quả. - Đoạn văn là suy nghĩ mang tính triết lí của nhân vật 0,5 đ “tôi” về cách nhìn đời, nhìn người và cách ứng xử trong cuộc sống. - Sống mà không thấu hiểu, cảm thông, không bao 1 đ dung, độ lượng với những người xung quanh thì sẽ Câu 4 không thấy được những phẩm chất đáng quý của họ, sẽ (2 điểm) có ác cảm và có những kết luận sai lầm về bản chất của con người, mối quan hệ giữa con người sẽ trở nên lạnh lùng, tàn nhẫn - Qua cách nghĩ đó, ta thấy được tấm lòng bao dung, 0,5 đ tình thương sâu sắc của nhà văn đối với cuộc đời, với mọi người. 1. Đáp án: a. Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu về hoa sen (loại hoa quen thuộc, đẹp, hương thơm, ). b. Thân bài: * Giới thiệu chung về hoa sen: Phần II + Môi trường sống. (5 điểm) + Phân loại. + Phương pháp gieo trồng * Đặc điểm của hoa sen: + Rễ: mọc sâu trong lớp bùn ao, hồ, + Thân: màu xanh, có nhiều gai nhỏ, giòn, + Lá: màu xanh, tròn, đường kính lớn, mọc nổi trên mặt nước hoặc cao khỏi mặt nước, + Hoa: hoa to, nhiều cánh, cánh xếp chồng nhiều tầng quanh đài, màu sắc tùy
- loại (chủ yếu màu trắng, hồng), mềm mại, + Đài: màu xanh, chứa nhiều hạt, * Vai trò của hoa sen: + Làm đẹp, trang trí cho khuôn viên, nội thất, + Hầu hết các bộ phận của sen đều có thể góp phần tạo thành các vị thuốc. + Lá sen có thể dùng trong ẩm thực: gói thực phẩm, tăng mùi thơm cho các món cơm, gạo nếp, + Cánh hoa, tim sen, nhụy hoa sen đều có thể sấy khô hoặc ướp hương pha trà. + Hạt sen là một loại thực phẩm bổ dưỡng có thể ăn sống, nấu chín, làm mứt, + Ngó sen, củ sen đều là nguyên liệu cho các món ăn ngon, giàu dinh dưỡng. * Ý nghĩa hoa sen: + Sen là loài thực vật cung cấp nhiều nguyên liệu có ích cho cuộc sống. + Là quốc hoa tượng trưng cho nét đẹp thanh tao, thuần túy của dân tộc Việt Nam. + Một trong những biểu tượng của tôn giáo, tín ngưỡng. c. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của hoa sen đối với đời sống. 2. Hướng dẫn chấm: - Điểm: 4 - 5 điểm: + Đảm bảo đầy đủ các nội dung trên. + Bài làm đúng dạng bài thuyết minh. + Bố cục rõ ràng, mạch lạc. + Chữ viết đẹp, trình bày sạch, rõ ràng, hợp lý, cân đối, không mắc lỗi chính tả. - Điểm: 3 - 4 điểm: + Còn mắc lỗi diễn đạt & chính tả. + Có thể còn thiếu ý trong phần thân bài (nhưng không đáng kể). - Điểm: 2 - 3 điểm: + Còn mắc các lỗi: Chính tả, dùng từ, đặt câu + Chưa vận dụng được các phương pháp thuyết minh, thiếu nhiều nội dung, - Điểm: 1- 2 điểm + Vận dụng phương pháp làm bài còn yếu, chưa đảm bảo được các ý cơ bản. - Điểm: 0 – 0,5 điểm + Lạc đề hoặc không làm được bài. BGH duyệt Tổ, nhóm chuyên môn Người ra đề Lê Ngọc Anh Âu Thị Thùy Dung Nguyễn Thị Hồng Nhung