Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

doc 7 trang thungat 2210
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2017_2018_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2017 - 2018 Môn: Sinh học 8 (Thời gian: 45 phút) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá nhận thức của học sinh sau khi học xong các chương: khái quát về cơ thể người, vận động, tuần hoàn, hô hấp và tiêu hóa. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng làm bài độc lập, vận dụng kiến thức đã học vào bài làm. - Kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. 4. Phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự lập, tự tin, trung thực, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Ma trận: Nội dung Các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng (40%) (30%) (25%) cao (5%) Chủ đề 1: 1 1 Khái quát cơ thể người 1,5đ 1,5đ 1 1 Chủ đề 2: Vận động 2,5đ 2,5 đ 1 1 Chủ đề 3: Tuần hoàn 1,5đ 1,5đ Chủ đề 4: 1 1 Hô hấp (Thực hành) 4đ 4đ 1 1 Chủ đề 5: Tiêu hóa 0,5đ 0,5đ Tổng 1 2 1 1 5 4đ 3đ 2,5đ 0,5đ 10đ III. Đề kiểm tra: Đính kèm trang sau. IV. Đáp án + biểu điểm: Đính kèm trang sau.
  2. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2017 - 2018 Môn: Sinh học 8 (Thời gian: 45 phút) Ngày thi: 04/ 12/ 2017 ĐỀ SỐ 1 Phần I: Lý thuyết (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) So sánh: mô biểu bì, mô cơ. Câu 2: (2,5 điểm) Tại sao khi bị té ngã, người già dễ bị gãy xương và lâu phục hồi hơn trẻ em? Câu 3: (1,5 điểm) Phân biệt các loại mạch máu: động mạch và tĩnh mạch. Câu 4: (0,5 điểm) Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười, nói lại bị sặc? Phần II: Thực hành (4 điểm) Trình bày các bước tiến hành khi thực hiện hô hấp nhân tạo cho nạn nhân theo phương pháp ấn lồng ngực. Hết
  3. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2017 - 2018 Môn: Sinh học 8 (Thời gian: 45 phút) Ngày thi: 04/ 12/ 2017 ĐỀ SỐ 2 Phần I: Lý thuyết (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) So sánh: mô biểu bì và mô liên kết. Câu 2: (2,5 điểm) Trong xây dựng và kiến trúc người ta đã ứng dụng khả năng chịu lực của xương như thế nào ? Câu 3: (1,5 điểm) Phân biệt các loại mạch máu: động mạch và tĩnh mạch. Câu 4: (0,5 điểm) Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười, nói lại bị sặc? Phần II: Thực hành (4 điểm) Trình bày các bước tiến hành khi thực hiện hô hấp nhân tạo cho nạn nhân theo phương pháp hà hơi thổi ngạt. Hết TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017 - 2018 KIỂM TRA HỌC KÌ I
  4. Môn: Sinh học 8 (Thời gian: 45 phút) ĐỀ SỐ 1 Phần I: Lý thuyết Nội dung Điểm Câu 1: Mô biểu bì Mô cơ 1,5 điểm Phủ phần ngoài cơ Cơ vân gắn với xương Cơ tim Vị trí thể, lót trong các ống 0,5đ Cơ trơn ở thành cơ quan nội quan rỗng. Đặc điểm 0,5đ Tế bào xếp sít nhau Tế bào xếp thành lớp, thành cấu tạo bó. Chức Bảo vệ, hấp thụ, tiết Co dãn tạo sự vận động 0,5đ năng cơ quan hoặc cơ thể. Câu 2 Vì: - Ở người già, xương bị phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, đồng 2,5 điểm thời tỉ lệ chất cốt giao giảm trong khi muối Canxi lại nhiều, nên 1,5đ xương trở nên xốp, giòn và dễ gãy khi có va chạm mạnh và sự phục hồi xương diễn ra chậm, không chắc chắn. - Còn ở trẻ em, lượng cốt giao nhiều nên xương đàn hồi, dẻo dai, chắc 1đ khỏe hơn và tốc độ phát triển xương nhanh nên vết gãy mau liền lại. Câu 3: Phân biệt sự khác nhau giữa: Động mạch và Tĩnh mạch 1,5 điểm Động - Nằm sâu dưới thịt, có áp lực máu lớn 0,25đ mạch - Có thành mạch dày, lòng hẹp hơn tĩnh mạch 0,25đ - Có khả năng đàn hồi 0,25đ Tĩnh - Nằm nông dưới da, áp lực máu nhỏ. 0,25đ mạch - Có thành mạch mỏng hơn ít đàn hồi hơn động mạch, 0,25đ có lòng rộng. - Có các van một chiều ở những nơi máu chảy ngược 0,25đ chiều trọng lực. Câu 4: Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa 0,25đ 0,5 điểm nói, thì nắp thanh quản không đậy kín khí quản => thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc. 0,25đ Phần II: Thực hành ( 4điểm) Bước 1: Cần loại bỏ các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp: 0,25đ - Trường hợp đuối nước: loại bỏ nước bằng cách vừa cõng nạn nhân (dốc 0,5đ ngược đầu) vừa chạy. - Trường hợp điện giật: tìm vị trí cầu dao hay công tắc ngắt điện. 0,5đ - Trường hợp môi trường thiếu khí hay khí độc: khiêng nạn nhân ra khỏi 0,5đ
  5. khu vực đó. Bước 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo cho nạn nhân: 0,25đ Phương pháp ấn lồng ngực: - Đặt nạn nhân nằm ngửa, dưới lưng kê cao bằng một gối mềm đầu hơi ngửa 0,5đ về sau. - Cầm 2 cẳng tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào lồng ngực nạn 1đ nhân cho không khí trong phổi bị ép ra, sau đó dang tay nạn nhân về phía đầu nạn nhân. - Thực hiện liên tục như thế 12-20 lần/phút cho tới khi nạn nhân hô hấp ổn 0,5đ định. BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Lương Nguyễn Thị Ngọc TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017 - 2018 KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Sinh học 8
  6. (Thời gian: 45 phút) ĐỀ SỐ 2 Phần I: Lý thuyết Nội dung Điểm Câu 1: Mô biểu bì Mô liên kết 1,5 điểm Vị trí Phủ phần ngoài cơ thể, lót Dưới lớp da, gân, dây 0,5đ trong các ống nội quan chằng, sụn, xương Cấu tạo Tế bào xếp sít nhau Tế bào nằm trong chất 0,5đ nền Chức Bảo vệ, hấp thụ, tiết Nâng đỡ, liên kết các năng nội quan 0,5đ Câu 2: - Trong xây dựng nhiều công trình như: cột, trụ, cầu thường được 2,5 điểm kiến trúc hình ống, móng nhà hoặc mái của nhiều công trình được xây 1đ dựng hình vòm để tăng khả năng chịu lực → Chính là ứng dụng đặc điểm cấu trúc của xương dài vì xương 1,5đ dài có cấu tạo hình ống, mô xương xốp gồm các nan xương xếp vòng cung giúp cho xương nhẹ và tăng khả năng chịu lực. Câu 3: Phân biệt sự khác nhau giữa: Động mạch và Tĩnh mạch 1,5 điểm Động - Nằm sâu dưới thịt, có áp lực máu lớn 0,25đ mạch - Có thành mạch dày, lòng hẹp hơn tĩnh mạch 0,25đ - Có khả năng đàn hồi 0,25đ Tĩnh - Nằm nông dưới da, áp lực máu nhỏ. 0,25đ mạch - Có thành mạch mỏng hơn ít đàn hồi hơn động mạch, 0,25đ có lòng rộng. - Có các van một chiều ở những nơi máu chảy ngược 0,25đ chiều trọng lực. Câu 4: Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa 0,25đ 0,5 điểm nói, thì nắp thanh quản không đậy kín khí quản => thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc. 0,25đ Phần II: Thực hành: 4 điểm Bước 1: Cần loại bỏ các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp: 0,25đ - Trường hợp đuối nước: loại bỏ nước bằng cách vừa cõng nạn nhân (dốc 0,5đ ngược đầu) vừa chạy. - Trường hợp điện giật: tìm vị trí cầu dao hay công tắc ngắt điện. 0,5đ - Trường hợp môi trường thiếu khí hay khí độc: khiêng nạn nhân ra khỏi 0,5đ
  7. khu vực đó. Bước 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo cho nạn nhân: 0,25đ * Phương pháp hà hơi thổi ngạt: - Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau. 0,5đ - Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay. 0,5đ - Tự hít 1 hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức. 0,5đ Không để khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng. - Ngừng thổi để tiếp tục hít vào rồi lại thổi tiếp. Làm liên tục 12-20 lần/phút 0,5đ cho đến khi nạn nhân thở lại bình thường. BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thị Lương Nguyễn Thị Ngọc