Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Mã đề 570 - Trường THPT Đa Phúc

doc 3 trang thungat 1810
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Mã đề 570 - Trường THPT Đa Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_11_ma_de_570_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 11 - Mã đề 570 - Trường THPT Đa Phúc

  1. TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Mã đề 570 MÔN VẬT LÝ 11 Thời gian làm bài: 45 phút; (25 câu trắc nghiệm, 1 bài tự luận) Phần I. Trắc nghiệm (7điểm) -9 -9 Câu 1: Hai điện tích điểm: q 1 = 4.10 C và q2 = 4.10 C đặt tại 2 điểm A, B trong không khí cách  nhau 2cm. Cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB sao cho độ dài của véc tơ EM đạt giá trị lớn nhất là: A. 2,77.105 V/m. B. 6,4.105 V/m. C. 4,88.105 V/m. D. 7,2.105 V/m. Câu 2: Điện tích điểm là: A. các điện tích coi như tập trung tại một điểm. B. điểm phát ra điện tích. C. vật có kích thước rất nhỏ. D. vật chứa rất ít điện tích. Câu 3: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. Hiệu điện thế giữa điểm A và điểm B là: A. – 8 V. B. 2000 V. C. 2 V. D. – 2000 V. Câu 4: Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của mạch là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì công suất của mạch là: A. 10 W. B. 5 W. C. 40 W. D. 80 W. Câu 5: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. B. khả năng sinh công tại một điểm. C. khả năng tác dụng lực tại một điểm. D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. Câu 6: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nêu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là A. 64 N. B. 48 N. C. 2 N. D. 8 N. Câu 7: Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là: A. 3 V – 3 Ω. B. 9 V – 1/3 Ω. C. 9 V – 3 Ω. D. 3 V – 1 Ω. Câu 8: Trên vỏ một tụ điện có ghi (10 F – 220V) . Nối hai bản tụ điện trên với một hiệu điện thế 160V. Điện tích Q đã tích được trên tụ là: A. 1,6.10 4 C . B. 22.10 4 C . C. 2,2.10 4 C . D. .16.10 4 C Câu 9: Công của lực điện không phụ thuộc vào: A. cường độ của điện trường. B. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. D. hình dạng của đường đi. Câu 10: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của: A. các ion, electron trong điện trường. B. các electron tự do theo chiều điện trường. C. các electron tự do ngược chiều điện trường. D. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. Câu 11: Cho 3 điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là: A. 0,5 A và 13 V. B. 0,5 A và 14 V. C. 1 A và 14 V. D. 1 A và 13 V. Câu 12: Cho mạch điện kín có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2 Ω, 3 Ω và 4Ω với nguồn điện 10 V, điện trở trong 1 Ω. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện là: A. 1 V. B. 9 V. C. 10 V. D. 8 V. Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng? Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch Trang 1/3 - Mã đề thi 570
  2. A. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn. C. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. Câu 14: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng hút nhau thì có thể kết luận: A. chúng mang điện tích trái dấu nhau. B. chúng đều là điện tích âm. C. chúng đều là điện tích dương. D. chúng mang điện tích cùng dấu nhau. Câu 15: Một mạch điện kín gồm nguồn điện là một pin 9 V , điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 A; Điện trở trong của nguồn là: A. 2 Ω. B. 4,5 Ω. C. 1 Ω. D. 0,5 Ω. Câu 16: Điều kiện để có dòng điện là: A. có hiệu điện thế. B. có hiệu điện thế và điện tích tự do. C. có nguồn điện. D. có điện tích tự do. Câu 17: Gọi Q, C và U lần lượt là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. C phụ thuộc vào Q và U. B. C tỉ lệ nghịch với U. C. C không phụ thuộc vào Q và U. D. C tỉ lệ thuận với Q. Câu 18: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V.m. B. V/m. C. V/m2. D. V.m2. Câu 19: Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian điện năng tiêu thụ của mạch: A. tăng 4 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. tăng 2 lần. Câu 20: Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là: A. 1/12 A. B. 0,2 A. C. 12 A. D. 48A. Câu 21: Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là A. 24 gam. B. 6 gam. C. 48 gam. D. 12 gam. Câu 22: Một bình nước nóng có 2 dây dẫn R 1 và R2 để đun nước. Nếu dùng riêng dây R 1 thì nước trong bình sẽ sôi trong thời gian 30 phút. Còn nếu dùng riêng dây R2 thì thời gian nước sẽ sôi là 20 phút. Thời gian đun sôi bình nước trên khi mắc R1 song song với R2 là: A. 12 phút. B. 24 phút. C. 10 phút. D. 50 phút. Câu 23: Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ = 6V, điện trở trong r = 1Ω nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Công suất đó là: A. 24W. B. 36W. C. 9W. D. 18W. Câu 24: Khi điện phân dung dịch CuSO4, để hiện tượng dương cực tan xảy ra thì anốt phải làm bằng kim loại: A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Cu. Câu 25: Các thao tác cơ bản khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số (hình vẽ) để đo hiệu điện thế một chiều cỡ 5 V gồm: a-Nhấn nút ON OFF để bật nguồn của đồng hồ. b-Cho hai đầu đo của dây đo tiếp xúc với hai đầu đoạn mạch cần đo hiệu điện thế, sao cho cực dương (+) là lỗ cắm "VmA" , cực âm (-) là lỗ cắm “COM”. c-Vặn đầu đánh dấu của núm xoay tới chấm có ghi 20, trong vùng DCV d-Cắm hai đầu nối của dây đo vào hai ổ "VmA" và “COM”. e-Chờ cho chữ số ổn định, đọc trị số của hiệu điện thế. g-Kết thúc thao tác đo, nhấn nút ON OFF để tắt nguồn của đồng hồ. Thứ tự đúng các thao tác là: A. d,a,b,c,e,g. B. d,b,a,c,e,g. C. c,d,a,b,e,g. D. a,b,d,c,e,g. Trang 2/3 - Mã đề thi 570
  3. Phần II. Tự luận (3điểm). Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là 1 = 6V, r1= 1 và  2 = 12V, r2 = 1  được mắc với điện trở và bóng đèn tạo thành mạch kín như hình vẽ. Biết điện trở có giá trị R=6 , bóng đèn ghi 12V-12W. Điện trở của dây nối không đáng kể. a. Tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn. b. Tính cường độ dòng điện mạch chính và các hiệu điện thế giữa hai điểm A và B, B và C. c. Phải mắc một điện trở R0 nối tiếp hay song song với điện trở R có giá trị là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 570