Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2019_2020_truo.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: VẬT LÝ 7 Năm học 2019 – 2020 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 06/12/2019 VL7 – HKI - 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm) HS tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Vận tốc truyền âm từ lớn nhất đến nhỏ nhất là? A. Lỏng, khí, rắn B. Rắn, lỏng, khí C. Khí, lỏng, rắn D. Khí, rắn, lỏng Câu 2. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt? A. Mặt gương B. Cây xanh C. Miếng xốp D. Ghế đệm mút Câu 3. Một bạn học sinh đứng ở bờ hồ. Chiều cao của bạn ấy là 1,6m. Nếu quan sát ảnh của bạn ấy thì ảnh của bạn ấy trên mặt nước có độ cao là: A. 3,2m B. 1,6m C. 0,8m D. 4,8m Câu 4. Âm xung quanh truyền đến tai ta qua môi trường? A. Chất rắn B. Chân không C. Không khí D. Chất lỏng Câu 5. Tiếng vang là: A. tiếng mà người này nói người kia nghe được B. âm phát ra từ cổ con chim C. âm phát ra từ loa Ti vi D. âm vọng lại sau âm phát ra Câu 6. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng: A. loe rộng ra trên đường truyền của chúng B. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng C. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng D. không giao nhau trên đường truyền của chúng Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật truyền thẳng của ánh sáng? A. Ánh sáng chỉ truyền được trong môi trường không khí. B. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo đường thẳng. C. Ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác theo đường cong. D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo một đường thẳng. Câu 8. Ta nhìn thấy chiếc là màu xanh vì: A. bản thân chiếc lá có màu xanh. B. chiếc lá phát ra ánh sáng xanh C. có ánh sáng xanh từ chiếc lá truyền đến mắt ta. D. chiếc lá là một nguồn sáng. Câu 9. Bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là A. cột không khí trong sáo B. vỏ sáo C. miệng sáo D. lỗ sáo Câu 10. Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô để A. nhìn rõ các vật đằng sau. B. soi hành khách ngồi đằng sau. C. trang trí cho xe. D. tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn. Câu 11. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng tạo với pháp tuyến của gương tại điểm tới một góc 600. Giá trị của góc phản xạ là: A. 400 B. 800 C. 600 D. 200
- Câu 12. Trong các hình vẽ sau, hình nào vẽ đúng tia phản xạ? N N N N S S R S S R I I R R A. B. C. D. Câu 13. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Bóng đèn dây tóc đang sáng B. Ngọn nếm đang cháy C. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng D. Con đom đóm đang đi trong đêm tối Câu 14. Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và mặt gương bằng 500. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ? A. 800 B. 600 C. 200 D. 400 Câu 15. Theo định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với: A. pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới. B. tia tới và đường vuông góc với tia tới. C. tia tới và pháp tuyến với gương. D. tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới. Câu 16. Âm trầm, âm bổng phụ thuộc vào yếu tố nào của vật? A. Tần số dao động B. Khối lượng C. Độ to D. Độ dài Câu 17. Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây? A. Hội tụ. B. Song song. C. Vuông góc. D. Phân kì. Câu 18. Vật phát ra âm to khi: A. tần số dao động lớn. B. tần số dao động nhỏ. C. biên độ dao động lớn. D. biên độ dao động nhỏ. Câu 19. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là: A. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, bằng vật. D. ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 20. Một tàu neo cố định trên mặt biển và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 2s. Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s. Độ sâu đáy biển là: A. 3000m B. 1500m C. 750m D. 7500m II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) A HS viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1: (1đ) Cho vật sáng ABC đặt trước gương phẳng như hình. Hãy vẽ ảnh A’B’C’của ABC tạo bởi gương phẳng. B C Câu 2: (3đ) Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng. a) Vẽ tia phản xạ. Biết rằng tia tới hợp với gương một góc 30o. Tính góc tới? b) Giữ nguyên tia tới SI. Hãy vẽ vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên. Câu 3: (1đ) Cho 2 vật dao động: Vật 1 thực hiện 500 dao động trong 20 giây, vật 2 thực hiện 750 dao động trong 25 giây. a) Tìm tần số dao động của hai vật. b) Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao? B B A A C C
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: VẬT LÝ 7 Năm học 2019 – 2020 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 06/12/2019 VL7 – HKI - 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm) HS tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Ta nhìn thấy chiếc là màu xanh vì: A. bản thân chiếc lá có màu xanh. B. chiếc lá phát ra ánh sáng xanh C. có ánh sáng xanh từ chiếc lá truyền đến mắt ta. D. chiếc lá là một nguồn sáng. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật truyền thẳng của ánh sáng? A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo một đường thẳng. B. Ánh sáng chỉ truyền được trong môi trường không khí. C. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo đường thẳng. D. Ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác theo đường cong. Câu 3. Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và mặt gương bằng 500. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ? A. 200 B. 400 C. 600 D. 800 Câu 4. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt? A. Miếng xốp B. Mặt gương C. Cây xanh D. Ghế đệm mút Câu 5. Theo định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với: A. tia tới và pháp tuyến với gương. B. pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới. C. tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới. D. tia tới và đường vuông góc với tia tới. Câu 6. Âm trầm, âm bổng phụ thuộc vào yếu tố nào của vật? A. Độ dài B. Độ to C. Khối lượng D. Tần số dao động Câu 7. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng tạo với pháp tuyến của gương tại điểm tới một góc 600. Giá trị của góc phản xạ là. A. 400 B. 200 C. 800 D. 600 Câu 8. Tiếng vang là: A. âm vọng lại sau âm phát ra B. tiếng mà người này nói người kia nghe được C. âm phát ra từ cổ con chim D. âm phát ra từ loa Ti vi Câu 9. Bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là A. vỏ sáo B. miệng sáo C. lỗ sáo D. cột không khí trong sáo Câu 10. Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây? A. Song song. B. Phân kì. C. Hội tụ. D. Vuông góc. Câu 11. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nếm đang cháy B. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng C. Con đom đóm đang đi trong đêm tối D. Bóng đèn dây tóc đang sáng Câu 12. Âm xung quanh truyền đến tai ta qua môi trường? A. Không khí B. Chất rắn C. Chân không D. Chất lỏng
- Câu 13. Một bạn học sinh đứng ở bờ hồ. Chiều cao của bạn ấy là 1,6m. Nếu quan sát ảnh của bạn ấy thì ảnh của bạn ấy trên mặt nước có độ cao là: A. 1,6m B. 3,2m C. 0,8m D. 4,8m Câu 14. Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô để A. trang trí cho xe. B. nhìn rõ các vật đằng sau. C. soi hành khách ngồi đằng sau. D. tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn. Câu 15. Một tàu neo cố định trên mặt biển và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 2s. Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s. Độ sâu đáy biển là: A. 7500m B. 1500m C. 750m D. 3000m Câu 16. Vật phát ra âm to khi: A. biên độ dao động nhỏ. B. biên độ dao động lớn. C. tần số dao động nhỏ. D. tần số dao động lớn. Câu 17. Vận tốc truyền âm từ lớn nhất đến nhỏ nhất là? A. Khí, lỏng, rắn B. Lỏng, khí, rắn C. Khí, rắn, lỏng D. Rắn, lỏng, khí Câu 18. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là: A. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, lớn hơn vật. C. ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, bằng vật. Câu 19. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng: A. không giao nhau trên đường truyền của chúng B. loe rộng ra trên đường truyền của chúng C. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng D. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng Câu 20. Trong các hình vẽ sau, hình nào vẽ đúng tia phản xạ? N N N N S S R S S R I I R R A. B. C. D. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) HS viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát. A Câu 1: (1đ) Cho vật sáng ABC đặt trước gương phẳng như hình. Hãy vẽ ảnh A’B’C’của ABC tạo bởi gương phẳng. C Câu 2: (3đ) Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng. B a) Vẽ tia phản xạ. Biết rằng tia tới hợp với gương một góc 30o. Tính góc tới? b) Giữ nguyên tia tới SI. Hãy vẽ vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên. Câu 3: (1đ) Cho 2 vật dao động: Vật 1 thực hiện 500 dao động trong 20 giây, vật 2 thực hiện 750 dao động trong 25 giây. a) Tìm tần số dao động của hai vật. b) Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao. B B A A C C
- TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2019 – 2020 MÔN: VẬT LÝ 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút VL7 – HKI - 3 Ngày thi: 06/12/2019 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm) HS tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Âm xung quanh truyền đến tai ta qua môi trường? A. Chân không B. Không khí C. Chất rắn D. Chất lỏng Câu 2. Một tàu neo cố định trên mặt biển và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 2s. Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s. Độ sâu đáy biển là: A. 750m B. 3000m C. 7500m D. 1500m Câu 3. Âm trầm, âm bổng phụ thuộc vào yếu tố nào của vật? A. Độ to B. Độ dài C. Tần số dao động D. Khối lượng Câu 4. Ta nhìn thấy chiếc là màu xanh vì: A. bản thân chiếc lá có màu xanh. B. chiếc lá là một nguồn sáng. C. chiếc lá phát ra ánh sáng xanh D. có ánh sáng xanh từ chiếc lá truyền đến mắt ta. Câu 5. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt? A. Miếng xốp B. Ghế đệm mút C. Cây xanh D. Mặt gương Câu 6. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng: A. loe rộng ra trên đường truyền của chúng B. không giao nhau trên đường truyền của chúng C. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng D. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng Câu 7. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng tạo với pháp tuyến của gương tại điểm tới một góc 600. Giá trị của góc phản xạ là: A. 800 B. 200 C. 400 D. 600 Câu 8. Vật phát ra âm to khi: A. biên độ dao động lớn hơn B. tần số dao động nhỏ hơn C. biên độ dao động nhỏ hơn D. tần số dao động lớn hơn Câu 9. Vận tốc truyền âm từ lớn nhất đến nhỏ nhất là? A. Lỏng, khí, rắn B. Rắn, lỏng, khí C. Khí, rắn, lỏng D. Khí, lỏng, rắn Câu 10. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng B. Ngọn nếm đang cháy C. Con đom đóm đang đi trong đêm tối D. Bóng đèn dây tóc đang sáng Câu 11. Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây? A. Song song. B. Phân kì. C. Hội tụ. D. Vuông góc. Câu 12. Bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là: A. lỗ sáo B. vỏ sáo C. miệng sáo D. cột không khí trong sáo Câu 13. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là: A. ảnh thật, bằng vật. B. ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
- C. ảnh ảo, lớn hơn vật. D. ảnh thật, nhỏ hơn vật. Câu 14. Trong các hình vẽ sau, hình nào vẽ đúng tia phản xạ? N N N N S S R S S R I I R R A. B. C. D. Câu 15. Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và mặt gương bằng 500. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ? A. 400 B. 600 C. 200 D. 800 Câu 16. Theo định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với: A. tia tới và đường vuông góc với tia tới. B. tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới. C. tia tới và pháp tuyến với gương. D. pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới. Câu 17. Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô để A. tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn. B. trang trí cho xe. C. nhìn rõ các vật đằng sau. D. soi hành khách ngồi đằng sau. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật truyền thẳng ánh sáng? A. Ánh sáng chỉ truyền được trong môi trường không khí. B. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo một đường thẳng. C. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo đường thẳng. D. Ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác theo đường cong. Câu 19. Tiếng vang là: A. âm vọng lại sau âm phát ra B. âm phát ra từ loa Ti vi C. âm phát ra từ cổ con chim D. tiếng mà người này nói người kia nghe được Câu 20. Một bạn học sinh đứng ở bờ hồ. Chiều cao của bạn ấy là 1,6m. Nếu quan sát ảnh của bạn ấy thì ảnh của bạn ấy trên mặt nước có độ cao là: A. 4,8m B. 0,8m C. 1,6m D. 3,2m II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) HS viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát. A Câu 1: (1đ) Cho vật sáng ABC đặt trước gương phẳng như hình. Hãy vẽ ảnh A’B’C’của ABC tạo bởi gương phẳng. C Câu 2: (3đ) Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng. B a) Vẽ tia phản xạ. Biết rằng tia tới hợp với gương một góc 30o. Tính góc tới? b) Giữ nguyên tia tới SI. Hãy vẽ vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên. Câu 3: (1đ) Cho 2 vật dao động: Vật 1 thực hiện 500 dao động trong 20 giây, vật 2 thực hiện 750 dao động trong 25 giây. a) Tìm tần số dao động của hai vật. b) Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao B B A A C C
- TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2019 – 2020 MÔN: VẬT LÝ 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút VL7 – HKI - 4 Ngày thi: 06/12/2019 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm) HS tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Vận tốc truyền âm từ lớn nhất đến nhỏ nhất là? A. Rắn, lỏng, khí B. Khí, lỏng, rắn C. Lỏng, khí, rắn D. Khí, rắn, lỏng Câu 2. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng tạo với pháp tuyến của gương tại điểm tới một góc 600. Giá trị của góc phản xạ là: A. 400 B. 600 C. 800 D. 200 Câu 3. Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô để A. nhìn rõ các vật đằng sau. B. trang trí cho xe. C. tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn. D. soi hành khách ngồi đằng sau. Câu 4. Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây? A. Phân kì. B. Hội tụ. C. Vuông góc. D. Song song. Câu 5. Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và mặt gương bằng 500. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ? A. 400 B. 800 C. 600 D. 200 Câu 6. Một bạn học sinh đứng ở bờ hồ. Chiều cao của bạn ấy là 1,6m. Nếu quan sát ảnh của bạn ấy thì ảnh của bạn ấy trên mặt nước có độ cao là: A. 4,8m B. 0,8m C. 3,2m D. 1,6m Câu 7. Âm xung quanh truyền đến tai ta qua môi trường? A. Không khí B. Chất rắn C. Chất lỏng D. Chân không Câu 8. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Con đom đóm đang đi trong đêm tối B. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng C. Bóng đèn dây tóc đang sáng D. Ngọn nếm đang cháy Câu 9. Theo định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với: A. pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới. B. tia tới và pháp tuyến với gương. C. tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới. D. tia tới và đường vuông góc với tia tới. Câu 10. Ta nhìn thấy chiếc là màu xanh vì: A. chiếc lá là một nguồn sáng. B. chiếc lá phát ra ánh sáng xanh C. bản thân chiếc lá có màu xanh. D. có ánh sáng xanh từ chiếc lá truyền đến mắt ta. Câu 11. Vật phát ra âm to khi: A. tần số dao động nhỏ hơn B. biên độ dao động lớn hơn C. tần số dao động lớn hơn D. biên độ dao động nhỏ hơn Câu 12. Bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là A. vỏ sáo B. lỗ sáo C. miệng sáo D. cột không khí trong sáo Câu 13. Tiếng vang là:
- A. âm phát ra từ loa Ti vi B. tiếng mà người này nói người kia nghe được C. âm vọng lại sau âm phát ra D. âm phát ra từ cổ con chim Câu 14. Trong các hình vẽ sau, hình nào vẽ đúng tia phản xạ? N N N N S S R S S R I I R R A. B. C. D. Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật truyền thẳng ánh sáng? A. Ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác theo đường cong. B. Ánh sáng chỉ truyền được trong môi trường không khí. C. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo đường thẳng. D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo một đường thẳng. Câu 16. Một tàu neo cố định trên mặt biển và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 2s. Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s. Độ sâu đáy biển: A. 1500m B. 750m C. 3000m D. 7500m Câu 17. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là: A. ảnh thật, nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, bằng vật. C. ảnh ảo, lớn hơn vật. D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Câu 18. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt? A. Miếng xốp B. Cây xanh C. Mặt gương D. Ghế đệm mút Câu 19. Âm trầm, âm bổng phụ thuộc vào yếu tố nào của vật? A. Tần số dao động B. Độ dài C. Khối lượng D. Độ to Câu 20. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng: A. giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng B. loe rộng ra trên đường truyền của chúng C. giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng D. không giao nhau trên đường truyền của chúng II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) HS viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát. A Câu 1: (1đ) Cho vật sáng ABC đặt trước gương phẳng như hình. Hãy vẽ ảnh A’B’C’của ABC tạo bởi gương phẳng. C Câu 2: (3đ) Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng. B a) Vẽ tia phản xạ. Biết rằng tia tới hợp với gương một góc 30o. Tính góc tới? b) Giữ nguyên tia tới SI. Hãy vẽ vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên. Câu 3: (1đ) Cho 2 vật dao động: Vật 1 thực hiện 500 dao động trong 20 giây, vật 2 thực hiện 750 dao động trong 25 giây. a) Tìm tần số dao động của hai vật. b) Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao B B A A C C
- PHÒNG GD& ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THANH AM KIỂM TRA HỌC KÌ I - VẬT LÝ 7 Năm học: 2019 – 2020 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm; HS chọn thừa hoặc thiếu đáp án đều không cho điểm. Đáp án đề VL7 – HKI - 1 Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn 1 5 9 13 17 2 6 10 14 18 3 7 11 15 19 4 8 12 16 20 Đáp án đề VL7 – HKI - 2 Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn 1 5 9 13 17 2 6 10 14 18 3 7 11 15 19 4 8 12 16 20 Đáp án đề VL7 – HKI - 3 Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn 1 5 9 13 17 2 6 10 14 18 3 7 11 15 19 4 8 12 16 20 Đáp án đề VL7 – HKI - 4 Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn Câu Chọn 1 5 9 13 17 2 6 10 14 18 3 7 11 15 19 4 8 12 16 20 II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm -Vẽ ảnh của các điểm A, B, C lần lượt là A’, B’, C’ - Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật 1 1đ đến gương. - Ảnh = vật a. Vẽ đúng tia phản xạ 1đ 2 = 푆 + 푆 = 900
- => 푆 = i = – 푆 = 900 - 300 = 600 Hay i’ = i = 600 1đ b. Vẽ tia phản xạ => Xác định phân giác của góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ => Phân giác = pháp tuyến => Vẽ gương 1đ vuông góc với pháp tuyến. a. f = 500 : 20 = 25 Hz 1 0,5đ 3 f2 = 750 : 25 = 30 Hz b. Vật 2 phát ra âm cao hơn vì f2 > f1 0,5đ Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Lê Thị Thanh Ngân B A C
- TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2019 – 2020 MÔN: VẬT LÝ 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút Ngày thi: 06/12/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản thuộc các nội dung trọng tâm học kỳ I. - Sự truyền ánh sáng, các định luật về ánh sáng. - Tính chất ảnh của một vật tạo bởi các loại gương, ứng dụng của các loại gương. - Âm học: dao động, tần số, biên độ dao động. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức và kĩ năng trình bày các bài toán Vật lí. - Giúp học sinh có tư duy vật lí và rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm, chuẩn bị tốt kiến thức lên học cấp THPT. 3. Thái độ: Đảm bảo tính trung thực, khách quan trong kiểm tra, đánh giá. 4. Phát triển năng lực: Tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo, vận dụng liên hệ thực tế. II. Ma trận đề Cấp độ Mức độ kiến thức Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng điểm Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL chính 4 2 1 1 8 1đ 0,5đ 2đ 1đ 4,5đ Nhận biết nguồn Phân biệt Vận dụng định Vận dụng định Chủ đề 1 sáng, vật sáng; nguồn sáng, luật vẽ tia phản luật phản xạ ánh Sự truyền phát biểu được vật sáng; xạ, tính góc tới, sáng: góc tới = ánh sáng định luật truyền hiểu được góc phản xạ góc phản xạ, pháp thẳng và phản ứng dụng của tuyến vuông góc xạ ánh sáng, các định luật với gương 6 1 7 1,5đ 1đ 2,5đ Biết được dấu Hiểu được Chủ đề 2 hiệu nhận biết, tính chất của Gương đặc điểm, tính ảnh tạo bởi chất, phân biệt gương từng loại gương 6 2 1 9 1,5đ 0,5đ 1đ 3đ Nhận biết Hiểu được thế Chủ đề 3 nguồn âm, dao nào là tần số, Âm học động, tần số, độ cao của âm biên độ, độ cao, phụ thuộc vào độ to của âm. tần số. 16 6 1 1 24 Tổng 4đ 3đ 2đ 1đ 10đ Tỉ lệ 40% 30% 30% 100%
- TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2019 – 2020 MÔN: VẬT LÝ 7 ĐỀ DỰ PHÒNG Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm) HS tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1: Mắt ta nhìn thấy được một vật khi A. mắt ta hướng về phía vật.B. có ánh sáng chiếu vào vật đó. C. có ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta.D. có ánh sáng truyền vào mắt ta. Câu 2: Chùm sáng phân kì là chùm sáng gồm các tia sáng: A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng. B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng. C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng. D. Không giao nhau trên đường truyền của chúng. Câu 3: Gương cầu lõm có mặt phản xạ là: A. Mặt trong của một phần mặt cầu.B. Mặt cong. C. Mặt ngoài của một phần mặt cầu.D. Mặt phẳng. Câu 4: Tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là: A. Không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. B. Hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. C. Không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật. D. Hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. Câu 5: Vật phản xạ ấm tốt là vật có bề mặt: A. Phẳng và sáng.B. Cứng và nhẵn.C. Mềm và gồ ghề.D. Nhẵn và bóng. Câu 6: Âm thanh không truyền được trong môi trường nào dưới đây? A. Chân khôngB. Chất rắnC. Không khíD. Cả rắn, lỏng và khí Câu 7: Ngưỡng đau (làm đau nhức tai) của con người vào khoảng: A. 40 dBB. 120 dBC. 130 dBD. 150 dB Câu 8: Ta nghe được tiếng vang khi: A. Âm phản xạ đến tai ta chậm hơn âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. B. Âm phản xạ đến tai ta chậm hơn âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất là 15 giây. C. Âm phản xạ đến tai ta nhanh hơn âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. D. Âm phản xạ đến tai ta nhanh hơn âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất là 15 giây. Câu 9: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt TrờiB. Mặt TrăngC. Ngọn nến đang cháyD. Cục than đang nóng đỏ Câu 10: Theo định luật truyền thẳng của ánh sáng, trong môi trường nước, ánh sáng truyền đi theo: A. Đường gấp khúc. B. Đường thẳng. C. Đường cong. D. Đường tròn. Câu 11: Chùm sáng do dây tóc bóng đèn pin (đèn đang sáng) phát ra là chùm sáng: A. Song songB. Phân kìC. Hội tụD. Đầu tiên hội tụ, sau đó phân kì Câu 12: Vật nào sau đây có thể coi như là gương phẳng?
- A. Trang giấy trắng. B. Kính đeo mắt. C. Giấy bóng mờ. D. Một tấm kim loại phẳng được đánh bóng. Câu 13: Chiếu một chùm sáng song song vào gương cầu lõm thì chùm tia phản xạ thu được là chùm: A. Song songB. Hội tụC. Phân kì D. Đầu tiên hội tụ, sau đó phân kì Câu 14: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô vì để A. nhìn rõ các vật đằng sau. B. soi hành khách ngồi đằng sau. C. tạo ra vùng nhìn thấy phía sau rộng hơn. D. trang trí cho xe. Câu 15: Vật nào sau đây là nguồn âm: A. Sợi dây cao su.B. Dây đàn.C. Tiếng gà đang gáy. D. Mặt trống. Câu 16: Nói tần số dao động của một vật là 90 Hz có nghĩa là: A. Trong 10 giây vật đó thực hiện 1 dao độngB. Trong 1 phút vật đó thực hiện 90 dao động C. Trong 1 giây vật đó thực hiện 90 dao động D. Độ to của âm Câu 17: Một vật AB đặt trước gương phẳng và cách gương một khoảng 5 cm. Di chuyển vật AB ra xa gương một đoạn 5 cm. Ảnh A'B' của AB sẽ cách AB một khoảng: A. 40cmB. 30cmC. 20cm D. 10cm Câu 18: Chiếu tia sáng SI vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là: A. 00 B. 450 C. 900 D. 1800 Câu 19: Cửa phòng làm bằng kính có thể giảm được ô nhiễm tiếng ồn vì cửa kính có tác dụng: A. Tác động vào nguồn âm B. Ngăn chặn đường truyền âm C. Khuếch đại âm thanh D. Hấp thụ âm thanh Câu 20: Một tàu neo cố định trên mặt biển, phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 1,6s. Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s. Độ sâu đáy biển: A. 600mB. 1200m C. 2400m D. 4800m II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) HS viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát. A Câu 1: (1đ) Cho vật sáng ABC đặt trước gương phẳng như hình. Hãy vẽ ảnh A’B’C’của ABC tạo bởi gương phẳng. C Câu 2: (3đ) Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng. B c) Vẽ tia phản xạ. Biết rằng tia tới hợp với gương một góc 30o. Tính góc tới? d) Giữ nguyên tia tới SI. Hãy vẽ vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên. Câu 3: (1đ) Cho 2 vật dao động: Vật 1 thực hiện 500 dao động trong 20 giây, vật 2 thực hiện 750 dao động trong 25 giây. c) Tìm tần số dao động của hai vật. d) Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao B B A A C C