Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Khối 7 (Có ma trận và đáp án)

doc 7 trang thungat 2710
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Khối 7 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_khoi_7_co_ma_tran_va_dap_a.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Khối 7 (Có ma trận và đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẢNG MA TRẬN HAI CHIỀU KIỂM TRA HỌC KỲ II, MÔN NGỮ VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ cần đạt Nội dung Nhận biết Thông hiểu VD VD cao Tổng -Ngữ liệu: VB - Nhận biết, - Khái quát - Nhận xét- Bộc lộ nghệ thuật/VB phương thức được chủ đề đánh giá về được tình I. Đọc nhật dụng, biểu đạt, từ chính, nội dung tư tưởng/ cảm chân Hiểu ngữ liệu loại, cấu trúc chính mà VB quan điểm/ thực về ngoài chương câu, biện pháp đề cập tình cảm, những trình tu từ, được - Hiểu được thái độ của hình ảnh - Tiêu chí lựa sử dụng trong công dụng, ý tác giả/ gắn bó với chọn: 01 đoạn VB nghĩa của các thể hiện bản thân. trích hoặc một - Thu thập yếu tố hình ảnh, trong VB. VB hoàn thông tin trong chi tiết, BPNT - Nhận xét chỉnh có độ VB trong VB về một giá dài khoảng (7 - Hiểu được trị nội đến 10 câu) quan điểm/ tư dung/ nghệ tưởng, của tác thuật của giả. VB. - Rút ra bài học về tư tưởng/ nhận thức. Tổng Số câu 2c 1c 1c 4c Số điểm 1.0đ 1.0đ 1.0đ 3.0đ Tỉ lệ 10% 10% 10% 30% Câu 1: Nghị Viết đoạn luận văn II. -Từ 6-7 câu Làm nói về vai trò, văn trách nhiệm của em về vấn đề đặt ra trong VB phần Đọc hiểu
  2. Câu 2: Nghị Viết bài luận văn - Nghị luận về một sự vật, sự việc. Tổng Số câu/ 1c 1c 2c Số điểm 2,0đ 5,0đ 7,0đ Tỉ lệ 20% 50% 70% Tổng Số câu/Số 2c 1c 2c 1c 6c cộng điểm 1.0 đ 1.0 đ 3.0đ 5.0đ 10đ Tỉ lệ 10% 10% 30% 50% 100% PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II HUYỆN MÔN: Ngữ văn, KHỐI: 7 Thời gian: 90 phút ( không tính thời gian phát đề) Trường: THCS BA ĐỘNG Ngày kiểm tra: / /2018 Họ và tên: . Lớp: 7 Buổi: SBD:
  3. Điểm: Lời phê của giáo viên: Người chấm bài Người coi KT ( Kí, ghi rõ họ và tên) ( Kí, ghi rõ họ và tên) ĐỀ CHÍNH THỨC Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. (Trích Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Hồ Chí Minh, Ngữ văn 7, tập hai NXN Giáo dục Việt Nam, 2013) Câu 1 (0,5 điểm). Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Câu 2 (0,5 điểm). Từ xưa đến nay thuộc trạng ngữ gì? Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung đoạn trích. Câu 4 (1,0 điểm). Là học sinh em sẽ làm gì để gắn kết tình cảm giữa các thành viên trong lớp? Phần II. Làm văn (7,0 điểm). Câu 1 (2,0 điểm). Từ đoạn trích phần đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn từ 6 đến 7 câu để nói về vai trò, trách nhiệm của em đối với tập thể lớp . Câu 2 (5,0 điểm). Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ "Có công mài sắt có ngày nên kim". Hết PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Ngữ văn - Lớp: 7 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm). Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi:
  4. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. (Trích Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Hồ Chí Minh, Ngữ văn 7, tập hai NXN Giáo dục Việt Nam, 2013) Câu 1 (0,5 điểm). Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Câu 2 (0,5 điểm). Từ xưa đến nay thuộc trạng ngữ gì? Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung đoạn trích. Câu 4 (1,0 điểm). Là học sinh em sẽ làm gì để gắn kết tình cảm giữa các thành viên trong lớp? Phần Câu/ý Nội dung Điểm 1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 2 Trạng ngữ chỉ thời gian 0,5 Đọc 3 Khẳng định sức mạnh tinh thần yêu nước của dân tộc ta 1,0 hiểu khi có giặc xâm chiếm. (3,0 Lưu ý : điểm) - HS đưa ra đầy đủ các ý trên đạt điểm tối đa 4 HS đưa ra các cách khác nhau theo quan điểm của bản 1,0 thân nhưng cần phù hợp, không vi phạm đạo đức và pháp luật. GV chấm cần linh hoạt. Phần II. Làm văn (7,0 điểm). Câu 1 (2,0 điểm. Từ đoạn trích phần đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu để nói về vai trò, trách nhiệm của em đối với tập thể lớp . Thang Điểm Ghi Đáp án điểm chấm chú Câu 1 a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: vai trò, trách nhiệm của 0,25 (2,0 em đối với tập thể lớp .
  5. điểm) c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: vận dụng tốt các thao 1,0 tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể viết đoạn theo những ý sau: + Tích cực học tập rèn luyện tu dưỡng đạo đức nhân cách. + Sẵn sàng tham gia mọi phong trào, của tập thể. + Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập và các hoạt động của lớp. + Tự rút ra bài học cho bản thân. d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn 0,25 đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25 pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. Câu 2 (5,0 điểm). Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ "Có công mài sắt có ngày nên kim". Thang Điểm Ghi Đáp án điểm chấm chú a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: 0,5 Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,5 Câu 2 c. Học sinh có thể sắp xếp các luận điểm theo nhiều cách 3,0 (5,0 nhưng về cơ bản cần đảm bảo những yêu cầu sau: điểm) *Mở bài: - Con người cần có lòng kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm 0,5 - Ông bà ta đã khuyên nhủ qua câu tục ngữ "Có công mài sắt có ngày nên kim *Thân bài: Trình bày, đánh giá chứng minh tính đúng đắn 2,0 của câu tục ngữ: – Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng : Nghĩa đen: Một thanh sắt to nhưng nếu con người kiên trì,
  6. nhẫn nại và quyết tâm thì sẽ rèn thành một cây kim bé nhỏ hữu ích. Nghĩa bóng: Con người có lòng kiên trì, nhẫn nại, quyết tâm và chăm chỉ chịu khó thì sẽ thành công trong cuộc sống. – Con người có lòng kiên trì và có nghị lực thì sẽ thành công. + Dùng dẫn chứng để chứng minh: Trong cuộc sống và lao động như anh Nguyễn Ngọc Kí, Cao Bá Quát, Nguyễn Hiền Trong học tập: Bản thân của học sinh. Trong kháng chiến: Dân tộc Việt Nam của ta. – Nếu con người không có lòng kiên trì và không có nghị lực thì sẽ không thành công. + Dùng dẫn chứng để chứng minh: Trong cuộc sống và lao động, trong học tập và trong kháng chiến – Khuyên nhủ mọi người cần phải có lòng kiên trì và có nghị lực. * Kết bài: Khẳng định lòng kiên trì và nghị lực là đức tính quan trọng 0,5 của con người. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ, kiến giải 0,5 mới mẻ về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,5 pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. * Biểu điểm của bài văn nghị luận.(Phần II, câu 2) - Bài viết 4 5 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý, bài viết hay, có cảm xúc, có sự sáng tạo. Biết vận dụng các kiến thức đã học trong văn nghị luận, đúng kiểu loại văn nghị luận. Diễn đạt lưu loát, trình bày sạch sẽ, chữ viết cẩn thận, sáng sủa. - Bài viết 2.75 3.75 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý, bài viết hay, có cảm xúc, có sự sáng tạo. Biết vận dụng các kiến thức đã học trong văn nghị luận, đúng kiểu loại văn nghị luận. (Có thể mắc 1 số lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu). - Bài viết 1.5 2.5 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý nhưng nội dung chưa sâu, chưa thực sự có cảm xúc. - Bài viết đạt 0.5 1.25 điểm: Bài viết mắc nhiều lỗi về kĩ năng, về nội dung. - Bài viết 0 0.25 điểm: Bài viết bỏ giấy trắng, hoặc viết một số câu không rõ nội dung. Bài làm văn ra theo hướng mở, bài viết thể hiện tính sáng tạo của học sinh, khi chấm giáo viên cân đối chấm phù hợp với đối tượng học sinh.