Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2012-2013 (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 4320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2012-2013 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2012_2013_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2012-2013 (Có ma trận và đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học:2013-2014 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian : 90 phút ĐỀ BÀI: Đọc kĩ đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 2: “ Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.” Câu 1 ( 2 đ): a. Đoạn văn trên đây trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? b. Xác định phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn trên? Nêu nội dung chính của đoạn văn? Câu 2 ( 1 đ): a. Xác định biện pháp tu từ trong đoạn trích trên? b. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó. Câu 3 ( 1 đ): Chuyển câu chủ động sau đây thành câu bị động: - Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân. Câu 4 ( 6đ): Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. BÀI LÀM
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng ( nội dung, chương) Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1 Văn học - Văn xuôi hiện đại - Nhớ tên tác Hiểu được nội Việt Nam giai đoạn từ giả, tác phẩm. dung chính của trước cách mạng tháng đoạn văn. Tám 1945 Số câu Số câu 2 Số câu 1 Số câu:3 Số điểm Số điểm:1 Số điểm:0.5 Số điểm: 1.5. Tỉ lệ % Tỉ lệ : 15 % Chủ đề 2: - Nhận ra biện - Hiểu tác dụng Tiếng Việt pháp tu từ liệt kê của biện pháp tu từ liệt kê - Biện pháp tu từ liệt kê - Chuyển đổi - Chuyển đổi câu chủ được câu động thành câu bị chủ động động thành câu bị động Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm Số điểm:0.5 Số điểm:0.5 Số điểm: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 20% Chủ đề 3: Tập làm văn - Phương thức biểu - Xác định đúng đạt. phương thức biểu đạt - Viết được - Tạo lập văn bản nghị bài văn nghị luận chứng minh . luận chứng minh Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm Số điểm: 0.5 Số điểm: 6 Số điểm:6, 5 Tỉ lệ % Tỉ lệ :65% Tổng số câu Tổng số câu: 4 Tổng số câu: 2 Số câu 2 Số câu: 10 Tổng số điểm Tổng số điểm:2 Tổng số điểm: 1 Số điểm: 7 Số điểm 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ 70% Tỉ lệ 100%
  3. PHÒNG GD & ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học:2013-2014 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian : 90 phút Câu 1: (2 đ) - Đoạn văn trên trích từ tác phẩm “ Sống chết mặc bay”. ( 0,5đ) - Tác giả: Phạm Duy Tốn.(0,5đ) - Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chủ yếu là tự sự kết hợp miêu tả. ( 0,5đ) - Nội dung chính của đoạn văn: Cảnh lao động cực nhọc, vất vả của dân phu khi hộ đê.( 0,5đ) Câu 2 ( 1đ): a. Học sinh xác định được biện pháp liệt kê ( 0,5đ) b. Tác dụng kể, miêu tả sinh động, cụ thể cảnh lao động cực nhọc, vất vả của dân phu khi hộ đê (0,5đ) Câu 3 ( 1đ): Học sinh có thể chuyển câu chủ động thành câu bị động bằng nhiều cách. Ví dụ: Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân. Câu 4: ( 6đ) A. Đáp án: 1. Hình thức: - Trình bày đầy đủ rõ ràng bố cục 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài). - Viết đúng thể loại văn nghị luận chứng minh. - Viết đúng chính tả, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng - Dùng từ ngữ chính xác, câu văn trong sáng, biết cách xây dựng đoạn văn và có sự liên kết chặt chẽ giữa các đoạn. 2.Nội dung: * Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đạt được các yêu cầu cơ bản sau: a. Mở bài: - Giới thiệu về rừng và khái quát vai trò của rừng đối với cuộc sống con người: là đối tượng rất được quan tâm, đặc biệt là thời gian gần đây. b. Thân bài: * Nêu định nghĩa về rừng: là hệ sinh thái, có nhiều cây cối lâu năm, nhiều loài động vật quý hiếm * Lợi ích của rừng: - Cân bằng sinh thái: + Là nguồn chủ yếu cung cấp ô- xi làm khí thở cho con người, làm sạch không khí. + Là nhân tố tự nhiên chống xói mòn đất, bảo vệ đất tốt nhất. - Mang lại lợi ích kinh tế: cung cấp gỗ, các loại thảo dược, các loại động – thực vật quý hiếm, các khu du lịch sinh thái * Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta: - Bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn dưỡng khí cho sự sống.
  4. - Bảo vệ rừng là bảo vệ con người khỏi những thiên tai. - Bảo vệ rừng là đang giữ gìn những lợi ích lâu dài của cả cộng đồng * Rút ra bài học về bảo vệ rừng: - Trong những năm gần đây rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng. - Bảo vệ rừng trở thành nhiệm vụ cấp thiết. - Cần bảo vệ rừng bằng nhiều biện pháp: chống phá rừng, trồng rừng c. Kết bài: - Trách nhiệm của bản thân đối với việc bảo vệ rừng: đó là trách nhiệm của tất cả mọi người. - Liên hệ: là học sinh cần có ý thức và có những việc làm thiết thực để bảo vệ rừng ( không chặt cây, bẻ cành, trồng cây xanh ) B. Biểu điểm: Điểm 5.6: Bài làm trình bày tốt các yêu cầu trên, hành văn lưu loát, gần như không có lỗi chính tả. Điểm 4: Bài làm cơ bản đạt các yêu cầu trên ở mức độ khá mắc vài lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. Điểm3: Bài làm cơ bản đạt các yêu cầu trên ở mức độ trung bình mắc một số lỗi chính tả, lỗi diễn đạt Điểm 2: Bố cục chưa rõ ràng, diễn đạt lủng củng. Nội dung sơ sài, mắc khá nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. Điểm 1: Viết lan man, dài dòng hoặc quá sơ sài, tỏ ra không hiểu đề, không đi đúng trọng tâm bài viết, mắc quá nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc không nộp bài. Qúy thầy cô có nhu cầu lấy các loại đề kiểm tra học kì, thi học sinh giỏi, ( thuộc các môn toán, lí, hóa học, ngữ văn, tiếng anh, thuộc các khối lớp 6, 7, 8, 9) hãy liên lạc với mình qua địa chỉ : toitimtinhyeu2015@gmail.com (Đề chuẩn, có ma trận, có đáp án không phải chỉnh).