Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Quảng Lâm (Có ma trận và đáp án)

doc 6 trang thungat 2100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Quảng Lâm (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2016_2017_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Quảng Lâm (Có ma trận và đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Bảo Lâm Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: Ngữ văn - LỚP 7 I. Mục tiêu đề kiểm tra Nhằm đánh giá: - Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần (Đọc - Hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn) trong SGK Ngữ văn 7 tập 2. - Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới. II. Hình thức đề kiểm tra - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức: Cho học sinh làm bài kiểm tra trong thời gian: 90 phút III. Thiết lập ma trận đề - Liệt kê tất cả chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 7 học kì II. - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận.
  2. Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Mức độ thấp Mức độ cao Tiếng Trình bày Việt: mục đích rút Rút gọn gọn câu câu Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 1 điểm 1 điểm Tỉ lệ % 10% 10% Câu chủ Trình bày Lấy ví dụ động, câu khái niệm bị động Số câu 1/2 câu 1/2 câu 1 câu Số điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm Tỉ lệ % 10% 10% 20% Thêm Xách định trạng ngữ đúng trạng cho câu ngữ, đúng ý nghĩa. Số câu 1/3 câu 1/3 câu Số điểm 1 điểm 1 điểm Tỉ lệ % 10% 10% Văn bản: Nhận biết tên Sự giàu tác giả, tác đẹp của phẩm, Nêu tiếng Việt được nội dung chính của văn bản Số câu 2/3 câu 2/3 câu Số điểm 2 điểm 2 điểm Tỉ lệ % 20% 20% Tập làm Xác định cách Sử dụng đúng Bố cục hợp văn: viết đúng kiểu phương pháp lí, lời văn Thuyết bài chứng minh, trong sáng, minh đúng chủ đề, lưu loát. biết kết hợp với văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” Số câu 1/3 câu 1/3 câu 1/3câu 1 câu Số điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm 4 điểm Tỉ lệ % 10 % 20 % 10 % 40%
  3. Tổng: Số câu 1+1/2+2/3 câu 1/2+1/3+1/3câu 1/3 câu 1/3câu 4 câu Số điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 40 % 30% 20 % 10 % 100%
  4. Phòng Giáo dục và Đào tạo Bảo Lâm Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn, lớp 7 Năm học 2016- 2017 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian chép đề) Đề gồm 01 trang Câu 1 (1 điểm): Trình bày mục đích của việc rút gọn câu? Câu 2 (2 điểm): Trình bày khái niệm câu chủ động và câu bị động? Mỗi thể loại câu cho một ví dụ minh họa. Câu 3 (3 điểm): Cho đoạn văn sau: “Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừ nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.” a. Đoạn văn được trích từ văn bản nào, của tác giả nào? b. Nêu nội dung của văn bản đó. c. Tìm trạng ngữ trong đoạn văn trên và cho biết trạng ngữ đó có ý nghĩa gì? Câu 4 (4 điểm) Dựa vào văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, em hãy viết bài văn chứng minh luận điểm: Bác Hồ sống thật giản dị. HẾT
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: Ngữ văn, lớp 7 ( Đáp án gồm 02 trang) Câu Thang Ý Nội dung (điểm) điểm Câu 1 Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa (1 điểm) tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng 0,5 điểm trước. Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung 0,5 điểm mọi người (lược bỏ chủ ngữ). - Câu chủ động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực 0,5 điểm hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). Câu 2 - Ví dụ (học sinh lấy ví dụ đúng) 0,5 điểm (2 điểm) - Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được 0,5 điểm hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động). - Ví dụ (học sinh lấy ví dụ đúng) 0,5 điểm - Trích từ tác phẩm “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”. 0,5 điểm a - Tác giả: Đặng Thai Mai. 0,5 điểm Bài văn chứng minh sự giàu đẹp của tiếng Việt trên nhiều phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiếng Câu 3 b Việt, với những phẩm chất bền vững và giàu khả năng 1 điểm (3 điểm) sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài của nó, là một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc. - Trạng ngữ: “Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh 0,5 điểm c lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây”. - Trạng ngữ chỉ cách thức. 0,5 điểm * Yêu cầu: - Xác định và viết đúng kiểu bài chứng minh, đúng chủ đề. - Bố cục: 3 phần rõ ràng. - Không sai nhiều lỗi chính tả, không mắc nhiều lỗi diễn đạt. Câu 4 - Luận điểm rõ ràng, lập luận thuyết phục, dẫn chứng (5 điểm) xác thực. MB Mở bài: Khẳng định sự giản dị của Bác Hồ trong bữa ăn, căn nhà, việc làm, quan hệ với mọi người, lời nói, 0,5 điểm bài viết. * Giản dị trong bữa ăn:
  6. - Chỉ vài ba món giản đơn. 3 điểm - Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm. - Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch, thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất. * Giản dị trong căn nhà: TB - Vẻn vẹn có 3 phòng. - Lộng gió và ánh sáng. * Giản dị trong việc làm: - Thường tự làm lấy, ít cần người phục vụ. - Gần gũi, thân thiện với mọi người: thăm hỏi, đặt tên * Trong quan hệ với mọi người: - Viết thư cho một đồng chí. - Nói chuyện với các cháu miền Nam. - Đi thăm nhà tập thể của công nhân. * Giản dị trong lời nói, bài viết: - Câu “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” - “ Nước Việt Nam là một ” Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gương KB 0,5 điểm sáng trong thế giới ngày nay. * Lưu ý Câu 4: - Điểm trừ tối đa đối với bài viết không biết triển khai luận điểm, không biết lập luận và không nêu dẫn chứng là 1 điểm. - Điểm trừ tối đa đối với bài viết không đảm bảo bố cục bài văn thuyết minh là 0,5 điểm. - Điểm trừ tối đa bài viết mắc nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt là 0,5 điểm. Giáo viên ra đề Đàm Thị Duyên