Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 36 - Năm học 2017-2018

doc 7 trang thungat 1840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 36 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_9_tuan_36_nam_hoc_2017.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 36 - Năm học 2017-2018

  1. Ngày soạn: 10/04/2018 Ngày kiểm tra : Tuần: 36- Tiết PPCT:171,172 KIỂM TRA HỌC KÌ II MƠN: Ngữ Văn Thời gian làm bài: 90 phút 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Thu thập thơng tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng tổng hợp ở học kỳ II. b.Về kĩ năng: Đánh giá năng lực của học sinh thơng qua hình thức tự luận. c.Về thái độ: Học sinh cĩ ý thức ơn tập, tổng hợp kiến thức, kết hợp các phân mơn trong bộ mơn. 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của học sinh: Ơn lại các kiến thức và kĩ năng đã học để kiểm tra học kì b. Chuẩn bị của giáo viên: + Ma trận đề: Mức độ Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao Chủ đề Chủ đề 1: Nhớ được - Nêu được Văn bản: nguyên văn cảm nhận về - Sang thu đoạn thơ. đoạn thơ. - Những ngơi - Hiểu được sao xa xơi nhan đề của truyện Số câu Số câu: 0,5 Số câu: 1,5 Số câu: 2 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 1,5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ % 10% 15% 25% Chủ đề 2: Trình bày - Viết đúng Tiếng Việt: được các câu, cĩ sử - Khởi ngữ khái niệm. dụng khởi - Nghĩa tường ngữ. minh và hàm - Nhận biết ý câu chứa hàm ý, hiểu nội dung của hàm ý.
  2. Số câu Số câu:1 Số câu: 1 Số câu:2 Số điểm Số điểm:1,5 Số điểm: 1 Số điểm:2,5 Tỉ lệ % 15% 10% 25% Chủ đề 3: Làm đúng Tập làm văn: kiểu bài văn Văn nghị luận nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Số câu Số câu: 1 Số câu:1 Số điểm Số điểm: 5 Số điểm:5 Tỉ lệ % 50% 50% Tổng số câu Số câu:1,5 Số câu: 2,5 Số câu :1 Số câu:5 Tổng số điểm Số điểm:2,5 Số điểm:2,5 Số điểm: 5 Số điểm:10 Tỉ lệ % 25% 25% 50% 100% + Đề kiểm tra: Câu 1: (1,5 điểm) Chép lại khổ thơ cuối văn bản “Sang thu” của nhà thơ Hữu Thỉnh. Nêu ngắn gọn cảm nhận của em về khổ thơ đĩ. Câu 2: (1 điểm) Tại sao Lê Minh Khuê lại đặt tên truyện ngắn của mình là “Những ngơi sao xa xơi”? Câu 3: (1điểm) Nêu đặc điểm và cơng dụng của khởi ngữ. Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ: a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. b) Tơi hiểu rồi nhưng tơi chưa giải được. Câu 4: (1,5 điểm) Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý. Tìm câu cĩ chứa hàm ý trong đoạn trích sau và cho biết nội dung của hàm ý. Mẹ nĩ đâm nỗi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nĩ phải gọi nhưng lại nĩi trổng: - Vơ ăn cơm! Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ khơng nghe, chờ nĩ gọi “Ba vơ ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nĩi vọng ra: - Cơm chín rồi! Anh cũng khơng quay lại (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) Câu 5: (5 điểm) Ngày nay, vấn đề ơ nhiễm mơi trường đã và đang ngày càng diễn ra nghiêm trọng. Hãy nêu ý kiến của em về vấn đề này.
  3. + Đáp án và biểu điểm: Câu Nội dung Điểm 1 - Chép lại khổ thơ cuối bài Sang thu của Hữu Thỉnh Vẫn cịn bao nhiêu nắng 0,25 Đã vơi dần cơn mưa 0,25 Sấm cũng bớt bất ngờ 0,25 Trên hàng cây đứng tuổi. 0,25 - Trình bày cảm nhận: + Tả thực: Thiên nhiên lúc sang thu 0,25 + Ý nghĩa con người và cuộc sống: Khi con người đã từng 0,25 trải thì cũng vững vàng, bình tĩnh hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh 2 Giải thích nhan đề của truyện: Vì tác giả muốn ca ngợi phẩm 1 chất tốt đẹp của những nữ thanh niên xung phong như những vì sao nhỏ bé, lấp lánh trên bầu trời xa rộng. 3 - Đặc điểm và cơng dụng của khởi ngữ: Khởi ngữ là thành 0,5 phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nĩi đến trong câu - Viết lại các câu bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ: a) Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. 0.25 b) Hiểu thì tơi hiểu rồi, nhưng giải thì tơi chưa giải được. 0,25 4 - Phân biệt: + Nghĩa tường minh là phần thơng báo được diễn đạt trực 0,5 tiếp bằng các từ ngữ trong câu. + Hàm ý là phần thơng báo tuy khơng được diễn đạt trực tiếp 0,5 bằng từ ngữ trong câu nhưng cĩ thể suy ra từ những từ ngữ ấy. - Học sinh xác định + Câu cĩ chứa hàm ý: “Cơm chín rồi” 0,25 + Hàm ý: Gọi anh sáu vào ăn cơm 0,25 5 a) Mở bài: Giới thiệu hiện tượng ơ nhiễm mơi trường, một vấn đề gây 0,75 bức xúc trong xã hội hiện nay. b) Thân bài: * Giải thích khái niệm: Ơ nhiễm mơi trường: khơng gian sống bị huỷ hoại, dơ bẩn 0,25 gây tác hại đến sức khoẻ, làm giảm chất lượng cuộc sống. * Thực trạng: - Rừng bị chặt phá, khai thác quá mức 0,25 - Sơng suối bị nhiễm hố chất do các chất thải từ các nhà 0,25
  4. máy - Bụi khĩi từ các phương tiện giao thơng, các nhà máy 0,25 - Nạn xả rác bừa bãi trên các đường phố, nơi cơng cộng. 0,25 * Hậu quả: - Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. 0,25 - Mất cân bằng đa dạng sinh học của mơi trường sống. 0,25 * Nguyên nhân: - Nhận thức của người dân về mơi trường cịn thấp. 0,25 - Pháp luật chưa xử lý nghiêm các vi phạm về mơi trường. 0,25 - Nhà nước, các cơng ty thiếu hoặc chưa đầu tư vào việc xử 0,25 lý vệ sinh mơi trường * Giải pháp: - Nâng cao ý thức con người. 0,25 - Xử phạt nặng các vi phạm về mơi trường. 0,25 - Tiến hành áp dụng cơng nghệ khoa học để giải quyết hiện 0,25 trạng ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí. * Liên hệ bản thân: 0,25 Cĩ ý thức tự giác gĩp phần vào việc giữ gìn mơi trường sống ở địa phương, nhà trường, nơi cơng cộng, thể hiện qua những việc làm cụ thể (khơng xả rác bừa bãi, tham gia cơng tác làm vệ sinh ở trường, lớp, ) c) Kết bài: Khẳng định mức độ nghiêm trọng của vấn đề, mọi người đều 0,75 phải cĩ ý thức và hành động cụ thể để giải quyết. Bình Giang , ngày 10 tháng 04 năm 2018 Duyệt của tổ trưởng Giáo viên Phạm Thị Hương Giang Nguyễn Thị Ánh Vân
  5. Phịng GD&ĐT Hịn Đất KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2017 - 2018 Trường THCS Bình Giang Mơn: Ngữ Văn Khối: 9 Lớp 9/ Thời gian 90 phút (khơng kể giao đề) Họ và tên: Điểm Lời nhận xét Đề bài Câu 1: (1,5 điểm) Chép lại khổ thơ cuối văn bản “Sang thu” của nhà thơ Hữu Thỉnh. Nêu ngắn gọn cảm nhận của em về khổ thơ đĩ. Câu 2: (1 điểm) Tại sao Lê Minh Khuê lại đặt tên truyện ngắn của mình là “Những ngơi sao xa xơi”? Câu 3: (1điểm) Nêu đặc điểm và cơng dụng của khởi ngữ. Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ: a) Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. b) Tơi hiểu rồi nhưng tơi chưa giải được. Câu 4: (1,5 điểm) Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý. Tìm câu cĩ chứa hàm ý trong đoạn trích sau và cho biết nội dung của hàm ý. Mẹ nĩ đâm nỗi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nĩ phải gọi nhưng lại nĩi trổng: - Vơ ăn cơm! Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ khơng nghe, chờ nĩ gọi “Ba vơ ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nĩi vọng ra: - Cơm chín rồi! Anh cũng khơng quay lại. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) Câu 5: (5 điểm) Ngày nay, vấn đề ơ nhiễm mơi trường đã và đang ngày càng diễn ra nghiêm trọng. Hãy nêu ý kiến của em về vấn đề này. Bài làm