Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Trường TH Tô Hiệu (Có đáp án)

doc 9 trang thungat 3570
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Trường TH Tô Hiệu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_4_truong_th_to.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 - Trường TH Tô Hiệu (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Họ tên Môn Toán 4 Lớp 4 Năm học Thời gian 40 phút Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Câu 1: (2 điểm) a)Phân số nào dưới đây lớn hơn hơn 1? 3 A. B. C. 5 4 b) Phân số nào dưới đây bằng phân số ? 5 20 16 16 A. B. C. 16 20 15 24 c) Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là: 36 12 8 2 A. B. C. 18 12 3 1 2 1 d) Các phân số ; ; được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 4 7 3 1 2 1 2 1 1 1 1 2 A.; ; B. ; ; C. ; ; 3 7 4 7 3 4 4 3 7 e) 4 tấn 25 kg = . kg A. 4025 kg B. 425 kg C. 4250 kg D. 40025 kg 2 )Giá trị của biểu thức: 2010 : 15 + 138 56 là: a. b. 7862 c. 15232 d. 359 272 Kết quả của biểu thức: 75 + (152 x 5 ) – 30 : 2 là: b. b. 26 c. 820 d. 206 126 Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m2 6cm2 = cm2 là: A. 456 B. 4506 C. 456 000 D. 450 006 Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3giờ 15 phút = phút là: 1
  2. a. 315phút b. 195 phút c. 75 phút d. 180 phút 7.1 Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3km 15 m = m là: a. 315 m b. 3150 km c. 3015 km d. 30150 km 7.2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3 tấn 5kg = kg là: a. 3505 kg b. 3500 kg c. 305 kg d. 35 0kg Câu 2: ( 1 điểm ) a) Hình bình hành là hình : A. Có bốn góc vuông. B. Có bốn cạnh bằng nhau. C. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. D. Có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau. 2 2 2 b) Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m 6cm = .cm là: A. 456 B. 4506 C. 450 006 Phần II. Tự luận: Bài 1: ( 2 điểm ) Tính: 7 4 4 5 a) b) X = 15 5 5 8 2 3 1 2 c) = d) : = 3 8 2 5 Bài 2: ( 1 điểm) Tìm x: 1 5 2 1 a) x - b) x : 4 3 3 2 Bài 3: ( 2,5 điểm) 3 Một sân bóng hình chữ nhật có chiều dài là 60m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi 5 và diện tích sân bóng đó ? 2
  3. Giải Bài 4: ( 1,5 điểm ) Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây . Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ? Giải Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng 2 chiều dài. Cứ 100m2 3 người ta thu hoạch được 50 kg lúa. Tính số lúa thu hoạch từ mảnh đất đó . ĐÁP ÁN TOÁN 4 GIỮA HỌC KÌ II 3
  4. Phần I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm ): Câu 1: ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm a) ý B b) ý C c) ý A d) ý A Câu 2 . :( 1 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a) ý C b) ý C Phần II. Tự luận: ( 7 điểm ): Bài 1 : ( 2 điểm ) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. 19 1 7 5 a) b) c) d) 15 2 24 4 Bài 2 : ( 1 điểm ) Mỗi bài làm đúng được 0,5 điểm. 23 1 a) x= b) x= 12 3 Bài 3: ( 2.5 điểm ) GIẢI Chiều rộng của sân bóng là: ( 0.25điểm ) 3 60 x = 36 ( m ) ( 0. 5điểm ) 5 Chu vi sân bóng là: ( 0.25điểm ) ( 60 + 36 ) x 2 = 192 ( m ) ( 0. 5điểm ) Diện tích sân bóng là: ( 0.25điểm ) 60 x 36 = 2160 ( m2 ) ( 0. 5điểm ) Đỏp số: 192 m (0,25điểm) 2160 m2 Bài 4 : ( 1.5 điểm ) GIẢI Số cây lớp 4A trồng được là: ( 0.25điểm ) ( 600 – 50 ) : 2 = 275 ( cây ) ( 0.25điểm ) Số cây lớp 4B trồng được là: ( 0.25điểm ) 275 + 50 = 325 ( cây ) ( 0.25điểm ) Đỏp số: Lớp 4A: 275 cây ( 0.25điểm ) Lớp 4B: 325 cây ( 0.25điểm ) TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HIỆU KIỂM TRA GIỮA KỲ II LỚP 4 MÔN TIẾNG VIỆT 4 4
  5. Họ tên Năm học 2012 - 2013 Thời gian 70 phút Điểm Đọc Viết TB . A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 ĐIỂM ) I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm ): II . Đọc thầm :( 5 điểm): Hoa học trò Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã hội thắm tươi; người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao!Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng.Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu. Đến giờ chơi, cậu học trò ngạc nhiên trông lên: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy? Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hòa nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Theo XUÂN DIỆU Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? a. Vì hoa phượng được trồng nhiều ở các sân trường. b. Vì hoa phượng nở báo cho học sinh biết mùa thi, mùa hè đến. c. Vì hoa phượng gắn bó nhiều kỉ niệm về mái trường của học sinh . d. Các ý trên đều đúng Câu 2: Sắp xếp các từ sau cho phù hợp với màu phượng biến đổi theo thời gian Đậm dần, càng tươi dịu, rực lên, đỏ còn non 5
  6. Câu 3: Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? a. Nở nhiều vào mùa hè b. Màu đỏ rực c. Khi hoa nở gợi cảm giác vừa buồn mà lại vừa vui d. Các ý trên đều đúng Câu 4: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào khi tả lá phượng a. So sánh b. Nhân hóa c. Cả so sánh và nhân hóa d. Tất cả đều sai Câu 5: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu “Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng” Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S Câu thành ngữ “Cái nết đánh chết cái đẹp “ có nghĩa là: a. Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài b. Hình thưc thống nhất với nội dung Câu 7: Đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu về một người . Câu 8: Xếp các từ trong ngoặc đơn ( tài giỏi, tài nguyên, tài trợ, tài ba, tài sản, tài năng) vào hai nhóm thích hợp. Tài có nghĩa là “ Có khả năng hơn người bình Tài có nghĩa là “ tiền của” thường” B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm ): I. Chính tả: (5 điểm ) Nghe-viết: 6
  7. II .Tập làm văn( 5 điểm ) Đề : Em hãy tả một cây hoa mà em thích. 7
  8. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 4 8
  9. A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ): II. Đọc thầm: (5 điểm) Câu 1: d (0,5 điểm) Câu 2: đỏ còn non, càng tươi dịu, đậm dần, rực lên (0,5đ) Câu 3: d (0,5 điểm) Câu 4: c (0,5 điểm) Câu 5: - CN: Vừa buồn mà lại vừa vui (0,5đ) - VN: mới thực là nỗi niềm bông phượng (0.5đ) Câu 6: 0.5 điểm a- Đ (0,25 điểm) b- S (0,25điểm) Câu 7: Đặt đúng câu ghi 0,5 điểm Câu 8: 1đ ( xếp đúng 4-5 từ được 0,75đ, 3 từ được 0.5đ, 1-2 từ được 0,25đ) B. KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả: (5 điểm ) Nghe-viết: Cái đẹp Cuộc sống quanh ta thật đẹp. Có cái đẹp của đất trời: nắng chan hòa như rót mật xuống quê hương, khóm trúc xanh rì rào trong gió sớm, những bông cúc vàng lóng lánh sương mai, có cái đẹp do bàn tay con người tạo nên: những mái chùa cong vút, những bức tranh rực rỡ sắc màu, những bài ca náo nức lòng người, Nhưng đẹp nhất vẫn là vẻ đẹp của tâm hồn. Chỉ những người biết sống đẹp mới có khả năng thưởng thức cái đẹp và tô điểm cho cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn. HÒA BÌNH -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm -Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) - Bài viết đúng thể loại văn miêu tả, bố cục đủ ba phần : 2 điểm - Nội dung miêu tả đầy đủ trình tự tả hợp lí : 1,5. điểm - Biết chọn lọc từ ngữ, hình ảnh nổi bật : 0,5 điểm - Biết bộc lộ cảm xúc khi tả : 0,5 điểm * Lưu ý : Đối với những bài viết bẩn, trình bày xấu trừ 0,5 điểm toàn bài . 9