Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Phúc Đồng

docx 4 trang thungat 1940
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Phúc Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_8_tiet_46_hoc_ky_i_nam_hoc_2018.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Phúc Đồng

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA - NGỮ VĂN 6 TRƯỜNG THCS PHÚC ĐỒNG Tiết PPCT: Tiết 46 – HKI - Năm học 2018-2019 Đề 4 Thời gian: 45 phút – Ngày kiểm tra: / /2018 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Đánh giá sự tiếp thu của HS về cấu tạo từ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, từ mượn, chữa lỗi về dùng từ, danh từ, cụm danh từ. 2. Kĩ năng. - Luyện kĩ năng làm bài kiểm tra theo kiểu trắc nghiệm và tự luận - Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức Tiếng Việt để giải quyết các bài tập và viết đoạn. - Kiểm tra kĩ năng liên hệ kiến thức Tiếng Việt vào thực tiễn đời sống. 3. Thái độ. - Trân trọng và tự hào với ngôn ngữ dân tộc. - Có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cộng cao Nội T T T TN TL TN TL TL TL TL dung N N N Cấu tạo từ, 2 câu 1 câu 1 câu 3 câu 1 câu Nghĩa của từ 0.5 đ 1 đ 0.25 đ 0.75đ 1đ Danh từ, 1 câu 2 câu 3 câu Cụm danh từ 0.25 đ 0.5 đ 0.75đ 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu Chữa lỗi dùng từ 0.25 đ 0.25 đ 2 đ 0.5đ 2đ 1 câu 1 câu Câu hỏi liên hệ 1 đ 1đ Viết đoạn 1 câu 1 câu văn tích hợp tiếng Việt 4 đ 4đ 5 câu 5 câu 2 câu 12 câu Tổng cộng 2 điểm 3 điểm 5 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 20 30 50 100
  2. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 6 TRƯỜNG THCS PHÚC ĐỒNG Tiết PPCT: Tiết 46 –HKI - Năm học 2018-2019 Đề 4 Thời gian: 45 phút – Ngày kiểm tra: / /2018 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 ĐIỂM) Đọc kĩ câu hỏi, ghi ra giấy chữ cái đứng trước của những đáp án đúng. Câu 1: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ láy? A. Xe cộ C. Bàn ghế B. Thăm thẳm D. Sách vở Câu 2: Có mấy cách giải nghĩa của từ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Câu nào sau đây có từ chạy được dùng theo nghĩa chuyển? A. Đồng hồ chạy chậm. B. Giờ ra chơi, các bạn học sinh chạy quanh sân trường. C. Con mèo đang chạy. D. Ngày mai, tôi thi chạy. Câu 4: Thế nào là danh từ? A. Là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hoạt động, B. Là những từ chỉ tính chất, người, vật, khái niệm, C. Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, D. Là những từ chỉ người, trạng thái, vật, khái niệm, Câu 5: Câu nào dưới đây mắc lỗi dùng từ? A. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình. B. Em đã mua tặng mẹ một bó hoa rất đẹp nhân ngày 20/10. C. Anh ấy là một người rất kiên cường. D. Kim Đồng là một chú bé liên lạc dũng mãnh. Câu 6: Trong câu “Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.” có mấy cụm danh từ nào? A. Một cụm danh từ C. Ba cụm danh từ B. Hai cụm danh từ D. Bốn cụm danh từ Câu 7: Có mấy lỗi dùng từ mà học sinh thường mắc phải? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Trong những từ sau từ nào là danh từ? A. Bút B. Cao C. Buồn D. Ăn II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1: (1 điểm) Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Câu 2: (1 điểm) Trong cuộc sống hàng ngày khi nào chúng ta nên dùng từ mượn, khi nào không nên dùng từ mượn? Câu 3: (2 điểm): Chỉ ra lỗi dùng từ trong những câu sau và chữa lại cho đúng: a. Truyện “Tấm Cám” là một câu chuyện hay nên em rất thích đọc truyện “Tấm Cám”. b. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn sự tinh tú của văn hóa dân tộc.
  3. Câu4: (4 điểm) Hãy viết một đoạn văn từ 6 – 8 câu em hãy kể lại một người thân mà em yêu quý nhất, trong đó có sử dụng ít nhất 1 từ láy và 1 cụm danh từ (Gạch chân và chỉ rõ) Chúc các con làm bài thi tốt!
  4. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS PHÚC ĐỒNG Kiểm tra Tiếng Việt 6 Đề 4 Tiết PPCT: Tiết 46 – HKI – Năm học 2018-2019 I.TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B B A C D B C A II. TỰ LUẬN(8 điểm) CÂU Nội dung Điểm 0.5 đ Câu 1 * Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng * Từ phức là từ gồm 2 tiếng trở lên 0.5 đ Học sinh cần làm rõ ý sau: Trong giao tiếp: - Chúng ta nên dùng từ mượn trong trường hợp khi cần có 0.5đ Câu 2 sự trang trọng, lịch sự . - Không nên dùng từ mượn trong trường hợp giao tiếp hàng 0.5đ ngày, xã giao thể hiện sự gần gũi. * Học sinh tìm đúng lỗi dùng từ và sửa lại câu đúng. Mỗi câu được 1 điểm 1đ Câu 3 a.- Lỗi lặp từ: Truyện Tấm Cám - Cách sửa: Thay “truyện Tấm Cám” nó 1đ b.- Lỗi sai: Dùng từ không đúng nghĩa: tinh tú - Cách sửa: Thay “tinh tú” “tinh túy” * Hìnhthức: 0.5đ - Đủ số câu: 6 đến 8 câu, các câu có liên kết, diễn đạt trôi chảy. - Trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi câu, lỗi từ. 0.5đ Câu 4 - Có sử dụng từ láy và cụm danh từ, xác định đúng 1 đ * Nội dung: - Giới thiệu về người định kể 0.5đ - Kể về ngoại hình và tính cách 0.5đ - Kể về công việc, sở thích, kỉ niệm, 0.5đ - Cảm nhận của em về người đấy 0.5đ Ban giám hiệu Tổ trưởng Người ra đề Nguyễn Thị Bích Hồng Đàm Thị Tuyết Nguyễn Phương Thảo