Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Văn Thủy

doc 4 trang thungat 3350
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Văn Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Văn Thủy

  1. TRƯỜNG THCS VĂN THỦY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2019 – 2020 Họ và tên: Môn: VẬT LÍ 7 SBD: Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Hãy chọn chữ cái trước đáp án đúng và điền vào bảng: Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là: A. Vôn B. Ôm C. Am pe D. Oát Câu 2. Các vật mang điện tích cùng loại gần nhau thì? A. Hút nhau B. Đẩy nhau C. Vừa hút, vừa đẩy D. Không hút,không đẩy Câu 3. Dòng điện trong kim loại là: A. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do. B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do. C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện D. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vật dẫn điện? A.Vật dẫn điện là vật có khối lượng riêng lớn B. Vật dẫn điện là vật có các hạt mang điện bên trong C. vật dẫn điện có khả năng nhiễm điện. D. Vật dẫn điện là vật có thể cho dòng điện chạy qua. Câu 5. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, các ampe kế có số chỉ tương ứng là I 1, I2, I3. Giữa các số chỉ này có quan hệ nào dưới đây? + - A. I = I + I B. I = I - I 2 1 3 1 2 3 A1 A2 C. I1= I2 + I3 D. I3 = I2 + I1 A3 Câu 6. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 mA C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA Câu 7. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện? A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên. C. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ. D. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên Câu 8. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch là: Đ Đ Đ Đ K I K I K I K I A B C D Câu 9. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 6V khi chưa mắc vào mạch . B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch. C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín. D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là chưa thật chính xác khi nói về mối tương quan giữa cường độ dòng điện qua bóng đèn và độ sáng của bóng đèn? A. Độ sáng của bóng đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua nó. B. Khi bóng đèn không sáng thì cường độ dòng điện qua bóng đèn bằng 0 ampe. C. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng mạnh khi cường độ dòng điện càng tăng. D. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng yếu khi cường độ dòng điện càng giảm. Câu 11. Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào? A. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì. B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì. C. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. D. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt Câu 12. Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây, vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ:
  2. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 13 (2,0 điểm). Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 1) biết Ampekế A1 có số chỉ 0,5A. Hãy cho biết: A1 A2 Đ1 Đ2 a) Số chỉ của am pe kế A2 b) Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ và Đ ? 1 2 Hình 1 Câu 14 (3,0 điểm). Dòng điện là gì? Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bộ nguồn dùng pin, hai bóng đèn mắc nối tiếp,một công tắc và một ampekế để đo cường độ dòng điện trong mạch. Câu 15 (2,0 điểm). Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 2). a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13. b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23. Đ1 Đ2 1 2 3 Hình 2 Hết
  3. TRƯỜNG THCS VĂN THỦY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2019 – 2020 Họ và tên: Môn: VẬT LÍ 7 SBD: Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Hãy chọn chữ cái trước đáp án đúng và điền vào bảng: Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vật dẫn điện? A. Vật dẫn điện là vật có khối lượng riêng lớn. B. Vật dẫn điện là vật có thể cho dòng điện chạy qua. C. Vật dẫn điện có khả năng nhiễm điện. D. Vật dẫn điện là vật có các hạt mang điện bên trong Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là: A. Oát B. Vôn C. Ôm D. Am pe Câu 3. Các vật mang điện tích cùng loại gần nhau thì? A.Không hút, không đẩy B. Hút nhau C. Đẩy nhau D. Vừa hút, vừa đẩy Câu 4. Dòng điện trong kim loại là: A. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện B. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do. C. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do. D. dòng chuyển dời của các hạt mang điện Câu 5. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, các ampe kế có số chỉ tương ứng là I 1, I2, I3. Giữa các số chỉ này có quan hệ nào dưới đây? + - A. I = I + I B. I = I + I 3 2 1 2 1 3 A1 A2 C. I1 = I2 - I3 D. I1= I2 + I3 A3 Câu 6. Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch là Câu 7. Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là A. 40V và 70 mA B. 40V và 100 mA C. 50V và 70 mA D. 30V và 100 mA Câu 8. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện? A. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. B. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ. C. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. D. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên. Câu 9. Khi cầu chi trong gia đình bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào? A. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. B. Nhét giấy bạc (trong bao thuốc lá) vào cầu chì. C. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì. D.Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt Câu 10. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 6V khi chưa mắc vào mạch . B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch. C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín. D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là chưa thật chính xác khi nói về mối tương quan giữa cường độ dòng điện qua bóng đèn và độ sáng của bóng đèn? A. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng yếu khi cường độ dòng điện càng giảm. B. Độ sáng của bóng đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua nó. C. Khi bóng đèn không sáng thì cường độ dòng điện qua bóng đèn bằng 0 ampe. D. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng mạnh khi cường độ dòng điện càng tăng. Câu 12. Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây (hình 1), vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ:
  4. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 13 (2,0 điểm). Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 1) biết Ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết: A1 A2 Đ1 Đ2 a) Số chỉ của am pe kế A2 b) Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2? Câu 14 (3,0 điểm). Dòng điện là gì ? Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ Hình 1 dòng điện trong một vật dẫn? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bộ nguồn dùng pin, hai bóng đèn mắc nối tiếp, một công tắc và một ampekế để đo cường độ dòng điện trong mạch. Câu 15 (2,0 điểm). Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 2). a) Biết các hiệu điện thế U12 = 1,5V; U23 = 3,5V. Hãy tính U13. b) Biết các hiệu điện thế U13 = 12,2V; U12 = 4,2V. Hãy tính U23. Đ1 Đ2 1 2 3 Hình 2 Hết