Đề kiểm tra một tiết môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quý Sơn (Có ma trận và đáp án)

doc 9 trang thungat 4440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quý Sơn (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mot_tiet_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2018_2019_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra một tiết môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quý Sơn (Có ma trận và đáp án)

  1. PHÒNG GD - ĐT LỤC NAM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS QUÝ SƠN MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học: 2018-2019 Đề giành cho học sinh lớp A I. MA TRẬN Mức độ Nhận Biết Thông Hiểu Vận dụng TN TL TN TL Thấp Cao TC Nội dung Sự khác biệt của Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc Nguyễn Ái so với các tiền Quốc ở nước nhân đi trước là ngoài con đường cách mạng vô sản. Số câu: 1 1 Số điểm: 1.5 1.5 Tỉ lệ :% 15 15 Hội nghị BCH TW lâm thời thông qua luận Đảng Cộng sản cương của Trần Việt Nam ra đời Phú, Tổng bí thư đầu tiên của ĐCS Việt Nam Số câu: 1 1 Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ :% 5 5 Cao trào cách Mặt trận Việt Tầm quan trọng mạng tiến tới Minh ra đời vào về ý nghĩa của Tổng khởi ngày 19/5/1941. Cách mạng tháng nghĩa tháng Chỉ thị của BTV Tám 1945. Tám năm 1945 TW Đảng. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0.5 2.5 3 Tỉ lệ :% 5 25 30 Tổng khởi Ngày 2/9/1945 nghĩa tháng tám nước Việt Nam và sự thành lập dân chủ cộng hòa nước Việt Nam được thành lập. dân chủ cộng hòa Số câu: 1 1 Số điểm: 0.25 0.25 Tỉ lệ :% 2.5 2.5 Bước phát triển Đại hội đại biểu mới của cuộc toàn quốc lần thứ kháng chiến II của Đảng toàn quốc quyết định đổi 1
  2. chống thực dân tên Đảng ta là Pháp (1950- Đảng Lao Động 1953) Việt Nam. Số câu: 1 1 Số điểm: 0.25 0.25 Tỉ lệ :% 2.5 2.5 Xây dựng Chiến thắng Ấp Nội dung chiến CNXH ở miền Bắc (Mĩ Tho) tranh đặc biệt và Bắc, đấu tranh 2/1/1963 tạo nên âm mưu thâm chống Mĩ – làn sóng mạnh độc của Mĩ Diệm ở miền mẽ. Thời gia Nam ( 1954- ĐHĐB toàn quốc 1965) lần III của Đảng. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0.5 1 1. 5 Tỉ lệ :% 5 10 15 Chiến thắng Vạn Nhiệm vụ hậu Tường 18/8/1965 phương của tạo nên phong trào Miền Bắc và Cả nước trực giết giặc lập công. tiền tuyến của tiếp chống Mĩ Miền Nam trong cứu nước ( chiến lược chiến 1965-1973) tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ. Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 0.5 0.5 2 3 Tỉ lệ :% 5 5 20 30 Số câu: 7 5 2 1 11 Số điểm: 1. 75 1.25 5.5 1.5 10đ Tỉ lệ :% 17.5 12.5 55 15 100 PHÒNG GD - ĐT LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS QUÝ SƠN MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học: 2018-2019 Đề giành cho học sinh lớp A II. ĐỀ : I. TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM) Khoanh tròn chữ cái đầu câu đáp án đúng từ câu 1 đến câu 6(0.25đ/1 đáp án đúng) Câu 1 : Mặt trận Việt Minh chính thức được thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 22-12-1941 C. Ngày 15-5-1941 B. Ngày 19-5-1941 D. Ngày 29-5-1941 Câu 2 Nôị dung Hội nghị Ban chấp hành Trung Ương lâm thời của Đảng(10/1930). A. Bầu ban Chấp hành Trung Ương chính thức. 2
  3. B. Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Đông Dương. C. Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo. D. Đề ra sách lược cho cách mạng Việt Nam Câu 3 : Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ II quyết định đổi tên Đảng là: A. Đông Dương Cộng sản Đảng C. Đảng Cộng sản Việt Nam B. Đảng Cộng sản Đông Dương D. Đảng lao động Việt Nam. Câu 4 : Tổng bí thư đầu tiên của Đảng công sản Đông Dương là ai? A. Trần Phú C. Hà Huy Tập B. Nguyễn Ái Quốc D. Nguyễn Văn Cừ Câu 5 : Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời vào thời gian nào? A. Ngày 21/7/1954. C. Ngày 19/8/1945. B. Ngày 2/9/1945. D. Ngày 2/7/1976. Câu 6 : Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của: A. Tổng bộ Việt Minh C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. B. Hồ Chí Minh D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Câu 7 : Điền các từ sau ( hậu phương, tiền tuyến, mặt trận, chính quốc) vào chỗ trống sao cho phù hợp. ( mỗi từ đúng được 0.25đ) (1) là vùng có điều kiện nhất định đáp ứng nhu cầu xây dựng về các mặt kinh tế, chính trị, quân sự và văn hóa để trực tiếp phục vụ cho (2) chiến đấu. Câu 8 : Nối cột A và cột B cho phù hợp. ( mỗi ý nối đúng được 0.25đ) Cột A NỐI Cột B 1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) a. 9/1960 2. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III b. 18/8/1965 3. Cuộc tiến công chiến lược c. 2/1/1963 4. Chiến thắng Vạn Tường d. Năm 1972 II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1: (2.5đ) Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945. Câu 2(3đ) Thế nào là chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ?Quân và dân miền Nam đã chống lại chiến chiến tranh đặc biệt như thế nào của Mĩ như thế nào? Câu 3 (1.5đ) Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác so với lớp người đi trước? ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM) Trả lời đúng mỗi ý hoặc câu được 0.25đ Câu/ Đáp án A B C D Câu 1 X Câu 2 X Câu 3 X Câu 4 X Câu 5 X Câu 6 X Câu 7 : (1) hậu phương ( 2) tiền tuyến Câu 8 : 1-c; 2-a; 3-d; 4-b 3
  4. II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1: (2.5đ) Ý nghĩa lịch sử(1đ) - Kết thúc ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp trên đất nước ta. - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên CNXH làm cơ sở thống nhất nước nhà. - Giáng đòn mạnh vào tham vọng, âm mưu nô dịch của CN đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên thế giới. Nguyên nhân thắng lợi(1.5đ) - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ CT với đường lối chính tri, quân sự đúng đắn, sáng tạo. - Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất củng cố, mở rộng, có lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn, vững chắc. - Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương. - Sự giúp đỡ của Trung Quốc , Liên Xô, lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới. Câu 2(3đ) a Chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam: - Âm mưu “Dùng người Việt, trị người Việt” - Hành động: + Tăng cường lực lượng quân ngụy. + Thực hiện những cuộc càn quét, để tiêu diệt CM miền Nam. + Lập “ấp chiến lược”, để tách quân ra khỏi dân. + Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới ngăn chặn mọi sự chi viện cho miền Nam.(1đ) b. . Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ . * Chủ trương của ta: - Đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. - Tiến công và nổi dậy trên 3 vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng, đô thị) với 3 mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận). (0.5đ) * Thắng lợi của ta: Mặt trận chống phá “bình định” Ta và địch giằng co nhau giữa lập và phá “Ấp chiến lược” (0.5đ) Quân sự: - 1962 đánh bại nhiều cuộc càn quét - 2/1/1963, thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc. - Liên tiếp lập nên những chiến thắng lớn. (0.5đ) Chính trị: - Từ 8/5/1963, phong trào ở các đô thị lớn phát triển. - 1/11/1963, đảo chính lật đổ chính quyền Diệm - Nhu. - 1964 - 1965 tiến công chiến lược trên các chiến trường Miền Nam. Quân ta làm phá sản chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. (0.5đ) Câu 3 (1.5đ) HS nêu được điểm khác nhau của Nguyễn Ái Quốc so với những người đi trước ở chỗ : ông đi tìm hiểu kẻ đã xâm lược mình, tìm hiểu nhân dân trên thế giới đã dấu tranh chống lại bọn thực dân Pháp như thế nào? Và đặc biệt là tìm ra chủ 4
  5. nghĩa Mác-Lênin và vận dụng nó một cách sáng tạo vào con đường cứu nước của Việt Nam đó chính là con đường đấu tranh bằng vũ trang, bạo lực cách mạng. Chớ không như những người đi trước. Chẳng hạn như Phan Bội Châu nhờ Nhật đánh Pháp, khác nào “đuổi hổ của trước mà rước beo của sau” như cha ông ta từng nói. Hay Phan Chu Trinh đấu tranh bằng con đường thương thuyết thỏa hiệp PHÒNG GD - ĐT LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS QUÝ SƠN MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học: 2018-2019 Đề giành cho học sinh lớp B I. MA TRẬN Mức độ Nhận Biết Thông Hiểu Vận dụng TN TL TN TL Thấp Cao TC Nội dung Sự khác biệt của Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc Nguyễn Ái so với các tiền Quốc ở nước nhân đi trước là ngoài con đường cách mạng vô sản. 5
  6. Số câu: 1 1 Số điểm: 1.5 1.5 Tỉ lệ :% 15 15 Hội nghị BCH TW lâm thời thông qua luận Đảng Cộng sản cương của Trần Việt Nam ra đời Phú, Tổng bí thư đầu tiên của ĐCS Việt Nam Số câu: 1 1 Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ :% 5 5 Cao trào cách Mặt trận Việt Tầm quan trọng mạng tiến tới Minh ra đời vào về ý nghĩa của Tổng khởi ngày 19/5/1941. Cách mạng tháng nghĩa tháng Chỉ thị của BTV Tám 1945. Tám năm 1945 TW Đảng. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0.5 2.5 3 Tỉ lệ :% 5 25 30 Tổng khởi Ngày 2/9/1945 nghĩa tháng tám nước Việt Nam và sự thành lập dân chủ cộng hòa nước Việt Nam được thành lập. dân chủ cộng hòa Số câu: 1 1 Số điểm: 0.25 0.25 Tỉ lệ :% 2.5 2.5 Bước phát triển Đại hội đại biểu mới của cuộc toàn quốc lần thứ kháng chiến II của Đảng toàn quốc quyết định đổi chống thực dân tên Đảng ta là Pháp (1950- Đảng Lao Động 1953) Việt Nam. Số câu: 1 1 Số điểm: 0.25 0.25 Tỉ lệ :% 2.5 2.5 Xây dựng Chiến thắng Ấp Nội dung chiến CNXH ở miền Bắc (Mĩ Tho) tranh đặc biệt và Bắc, đấu tranh 2/1/1963 tạo nên âm mưu thâm chống Mĩ – làn sóng mạnh độc của Mĩ Diệm ở miền mẽ. Thời gia Nam ( 1954- ĐHĐB toàn quốc 1965) lần III của Đảng. Số câu: 1 1 2 6
  7. Số điểm: 0.5 1 1. 5 Tỉ lệ :% 5 10 15 Chiến thắng Vạn Nhiệm vụ hậu Tường 18/8/1965 phương của tạo nên phong trào Miền Bắc và Cả nước trực giết giặc lập công. tiền tuyến của tiếp chống Mĩ Miền Nam trong cứu nước ( chiến lược chiến 1965-1973) tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ. Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 0.5 0.5 2 3 Tỉ lệ :% 5 5 20 30 Số câu: 7 5 2 1 11 Số điểm: 1. 75 1.25 5.5 1.5 10đ Tỉ lệ :% 17.5 12.5 55 15 100 PHÒNG GD - ĐT LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THCS QUÝ SƠN MÔN: LỊCH SỬ Đề giành cho học sinh lớp B II. ĐỀ : I. TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM) Khoanh tròn chữ cái đầu câu đáp án đúng từ câu 1 đến câu 6(0.25đ/1 đáp án đúng) Câu 1 : Mặt trận Việt Minh chính thức được thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 22-12-1941 C. Ngày 15-5-1941 B. Ngày 19-5-1941 D. Ngày 29-5-1941 Câu 2 Nôị dung Hội nghị Ban chấp hành Trung Ương lâm thời của Đảng(10/1930). A. Bầu ban Chấp hành Trung Ương chính thức. B. Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Đông Dương. C. Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo. D. Đề ra sách lược cho cách mạng Việt Nam Câu 3 : Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ II quyết định đổi tên Đảng là: A. Đông Dương Cộng sản Đảng C. Đảng Cộng sản Việt Nam B. Đảng Cộng sản Đông Dương D. Đảng lao động Việt Nam. Câu 4 : Tổng bí thư đầu tiên của Đảng công sản Đông Dương là ai? A. Trần Phú C. Hà Huy Tập B. Nguyễn Ái Quốc D. Nguyễn Văn Cừ Câu 5 : Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời vào thời gian nào? A. Ngày 21/7/1954. C. Ngày 19/8/1945. B. Ngày 2/9/1945. D. Ngày 2/7/1976. Câu 6 : Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của: A. Tổng bộ Việt Minh B. Hồ Chí Minh 7
  8. C. Đội Việt Nam tuyên D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền giải phóng quân. Câu 7 : Điền các từ sau ( hậu phương, tiền tuyến, mặt trận, chính quốc) vào chỗ trống sao cho phù hợp. ( mỗi từ đúng được 0.25đ) (1) là vùng có điều kiện nhất định đáp ứng nhu cầu xây dựng về các mặt kinh tế, chính trị, quân sự và văn hóa để trực tiếp phục vụ cho (2) chiến đấu. Câu 8 : Nối cột A và cột B cho phù hợp. ( mỗi ý nối đúng được 0.25đ) Cột A NỐI Cột B 1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) a. 9/1960 2. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III b. 18/8/1965 3. Cuộc tiến công chiến lược c. 2/1/1963 4. Chiến thắng Vạn Tường d. Năm 1972 II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1: (3.5đ) Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945. Câu 2(3.5đ) Thế nào là chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ?Quân và dân miền Nam đã chống lại chiến chiến tranh đặc biệt như thế nào của Mĩ như thế nào? ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM : (3 ĐIỂM) Trả lời đúng mỗi ý hoặc câu được 0.25đ Câu/ Đáp án A B C D Câu 1 X Câu 2 X Câu 3 X Câu 4 X Câu 5 X Câu 6 X Câu 7 : (1) hậu phương ( 2) tiền tuyến Câu 8 : 1-c; 2-a; 3-d; 4-b II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1: (3.5đ) Ý nghĩa lịch sử(1.5đ) - Kết thúc ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp trên đất nước ta. - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên CNXH làm cơ sở thống nhất nước nhà. - Giáng đòn mạnh vào tham vọng, âm mưu nô dịch của CN đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên thế giới. Nguyên nhân thắng lợi(2đ) - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ CT với đường lối chính tri, quân sự đúng đắn, sáng tạo. - Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất củng cố, mở rộng, có lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn, vững chắc. - Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương. - Sự giúp đỡ của Trung Quốc , Liên Xô, lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới. Câu 2(3.5đ) 8
  9. a Chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam: - Âm mưu “Dùng người Việt, trị người Việt” - Hành động: + Tăng cường lực lượng quân ngụy. + Thực hiện những cuộc càn quét, để tiêu diệt CM miền Nam. + Lập “ấp chiến lược”, để tách quân ra khỏi dân. + Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới ngăn chặn mọi sự chi viện cho miền Nam.(1.5đ) b. . Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ . * Chủ trương của ta: - Đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. - Tiến công và nổi dậy trên 3 vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng, đô thị) với 3 mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận). (0.5đ) * Thắng lợi của ta: Mặt trận chống phá “bình định” Ta và địch giằng co nhau giữa lập và phá “Ấp chiến lược” (0.5đ) Quân sự: - 1962 đánh bại nhiều cuộc càn quét - 2/1/1963, thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc. - Liên tiếp lập nên những chiến thắng lớn. (0.5đ) Chính trị: - Từ 8/5/1963, phong trào ở các đô thị lớn phát triển. - 1/11/1963, đảo chính lật đổ chính quyền Diệm - Nhu. - 1964 - 1965 tiến công chiến lược trên các chiến trường Miền Nam. Quân ta làm phá sản chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. (0.5đ) 9