Đề luyện thi môn Vật Lý Lớp 12 - Đề số 12 (Có ma trận đáp án)

doc 16 trang thungat 2150
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi môn Vật Lý Lớp 12 - Đề số 12 (Có ma trận đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_luyen_thi_mon_vat_ly_lop_12_de_so_12_co_ma_tran_dap_an.doc

Nội dung text: Đề luyện thi môn Vật Lý Lớp 12 - Đề số 12 (Có ma trận đáp án)

  1. ĐỀ LUYỆN THI SỐ 12 MA TRẬN MỨC ĐỘ KIẾN THỨC ĐỀ 12 MỨC ĐỘ CÂU HỎI VẬN LỚP CHƯƠNG NHẬN THÔNG VẬN TỔNG DỤNG BIẾT HIỂU DỤNG CAO Dao động cơ học 2 1 2 1 6 Sóng cơ học 1 1 2 1 5 Điện xoay chiều 2 2 1 2 7 Dao động – Sóng điện từ 1 1 2 12 Sóng ánh sáng 1 1 2 4 Lượng tử ánh sáng 1 1 1 3 Vật lí hạt nhân 2 1 2 5 TỔNG 12 10 7 11 4 32 Điện tích – Điện trường 1 Dòng điện không đổi 1 Dòng điện trong các môi trường 1 Từ trường 1 11 Cảm ứng điện từ 1 1 Khúc xạ ánh sáng 1 Mắt. Dụng cụ quang học 1 TÔNG 11 TỔNG 12 9 14 5 40 ĐỀ THI Câu 1: Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn A. năng lượng toàn phần.B. động lượng. C. số nuclôn.D. khối lượng nghỉ. Câu 2: Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia γ không phải là sóng điện từ. B. Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X. C. Tia γ không mang điện. D. Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X. Câu 3: Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ A. tăng vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường. B. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao. C. không đổi vì chu kỳ dao động điều hoà của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
  2. D. tăng vì chu kỳ dao động điều hoà của nó giảm. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ và khúc xạ. B. Sóng điện từ truyền được trong chân không. C. Sóng điện từ là sóng dọc nên nó có thể truyền được trong chân không. D. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau. Câu 5: Dao động tắt dần A. luôn có hại.B. có biên độ không đổi theo thời gian. C. luôn có lợi.D. có biên độ giảm dần theo thời gian. Câu 6: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng trên dây là A. 15.B. 32.C. 8.D. 16. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học? A. Sóng âm truyền được trong chân không. B. Sóng dọc là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng. C. Sóng ngang là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng. D. Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng. Câu 8: Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ A. luôn ngược pha với sóng tới. B. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định. C. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do. D. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định. Câu 9: Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.10 14 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ? A. ánh sáng nhìn thấy.B. tia tử ngoại.C. tia Rơnghen.D. tia hồng ngoại. Câu 10: Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có: A. độ sai lệch có tần số là rất nhỏ.B. độ sai lệch năng lượng là rất lớn. C. độ sai lệch bước sóng là rất lớn.D. độ sai lệch tần số là rất lớn. Câu 11: Hãy chọn phát biểu đúng. Khi chiếu tia tử ngoại vào một tấm kẽm nhiễm điện dương thì điện tích của tấm kẽm không bị thay đổi. Đó là do A. tia tử ngoại không làm bật được các êlectrôn ra khỏi tấm kẽm.
  3. B. tia tử ngoại làm bật đồng thời êlectrônvà ion dương khỏi tấm kẽm. C. tia tử ngoại không làm bật cả êlectrôn và ion dương khỏi tấm kẽm. D. tia tử ngoại làm bật các êlectrôn ra khỏi tấm kẽm nhưng êlectrôn này lại bị bản kẽm nhiễm điện dương hút lại. Câu 12: Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do? A. Nước biển.B. Nước sông.C. Nước mưa.D. Nước cất. Câu 13: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 4πcos2πt (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là: A. x = 2 cm, v = 0.B. x = 0, v = 4π cm/s.C. x = -2 cm, v = 0.D. x = 0, v = -4π cm/s. Câu 14: Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1500 đ /(kWh). A. 13500 đ.B. 16500 đ.C. 135000 đ.D. 165000 đ. Câu 15: Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4, như trên hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng, có diện tích bằng nhau. Sau thời gian t, khối lượng đồng bám vào các điện cực 1, 2 và 3 lần lượt là m1, m2 và m3. Chọn phương án đúng. A. m1 = m2 = m3.B. m 1 < m2 < m3.C. m 3 < m2 < m1. D. m2 < m3 < m1. Câu 16: Chiếu chùm sáng trắng, hẹp, song song xuống mặt nước yên lặng, theo phương hợp với mặt nước góc 300. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ lần lượt là 1,343 và 1,329. Góc hợp bởi tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong nước là A. 41'23,53".B. 22'28,39".C. 30'40,15".D. 14'32,35". Câu 17: Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian10 ngày có 3/4 số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ này là: A. 20 ngày.B. 7,5 ngày.C. 5 ngày.D. 2,5 ngày. Câu 18: Cho dòng điện xoay chiều i = 2πsin(100πt) (A) (t đo bằng giây) qua mạch. Tính độ lớn điện lượng qua mạch trong thời gian thời gian 1 phút.
  4. A. 600 C.B. 1200 C.C. 1800 C.D. 240 C. Câu 19: Một ống sáo dài 0,6 m được bịt kín một đầu một đầu để hở. Cho rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 300 m/s. Hai tần số cộng hưởng thấp nhất khi thổi vào ống sáo là A. 125 Hz và 250 Hz.B. 125 Hz và 375 Hz.C. 250 Hz và 750 Hz.D. 250Hz và 500Hz. Câu 20: Có hai thấu kính L 1 và L2 (ánh sáng truyền từ x sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L 1 trùng tiêu điểm vật chính của L 2. Gọi T là điểm trùng nhau đó. Nếu L1 là thấu kính hội tụ và L2 là thấu kính phân kì thì A. T thuộc xO1.B. T thuộc O 1O2.C. T thuộc O 2y.D. không tồn tại T. Câu 21: Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm, khối lượng chất phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu? A. 9 lần.B. 6 lần.C. 12 lần.D. 4,5 lần. Câu 22: Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AN nối tiếp với đoạn mạch NB. Đoạn mạch AN gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L= 0,5/π H và điện trở thuần R 1 = 50 Ω mắc nối tiếp. Đoạn mạch NB gồm tụ điện có điện dung C và điện trở thuần R 2 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AN và NB lần lượt là uAN = 200cos(100πt + π/6) (V) và 5 u NB 100 6 100 t V . Hệ số công suất của mạch AB có giá trị xấp xỉ 12 A. 0,966.B. 0,867.C. 0,710.D. 0,920. Câu 23: Đặt điện áp u = 100 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 50 Ω, cuộn cảm thuần và tụ mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức uL = 200cos(100πt + π/2) V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng: A. 300 W.B. 400 W.C. 200 W.D. 100 W. Câu 24: Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 18 (cm) đến 60 cm. Người này muốn nhìn rõ ảnh của mắt mình qua gương cầu lõm có tiêu cự f = 40 cm thì phải đặt gương cách mắt một khoảng gần nhất và xa nhất lần lượt là d min và dmax. Biết mắt nhìn theo hướng của trục chính. Giá trị (dmax - dmin) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 10 cm.B. 11 cm.C. 17 cm.D. 19 cm.
  5. Câu 25: Một tấm ván nằm ngang trên đó có một vật tiếp xúc phẳng. Tấm ván dao động điều hòa theo phương nằm ngang với biên độ 10 cm. Vật trượt trên tấm ván chỉ khi chu kì dao động T e2 > e3.C. e 2 e1 > e2. Câu 28: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 10 μF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 4 mH. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động 6 mV và điện trở trong 2 Ω vào hai đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là A. B.3 C.2 m 6V mV.D. 60 mV. 30 2 mV Câu 29: Lần lượt đặt vào 2 đầu đoạn mạch xoay chiều RLC (R là biến trở, L thuần cảm) các điện áp xoay chiều: u1 = 3acos(ω1t + π) (V) và u2 = 2a 3 cos(ω2t - π/2) (V) thì đồ thị công suất toàn mạch theo biến trở R như hình vẽ (đường 1 là của u 1 và đường 2 là của u2). Giá trị của x là: A. B.37 ,C.5 80.2 D. 55. 80 2
  6. Câu 30: Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S 1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S 1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 5k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 3Δa thì tại M là A. vân tối thứ 9.B. vân sáng bậc 8.C. vân sáng bậc 9.D. vân tối thứ 8. Câu 31: Điện năng được tải từ trạm tăng áp tới trạm hạ áp bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R = 30 Ω. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2200 V và 220 V, cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100 A. Bỏ qua tổn hao năng lượng ở các máy biến áp. Coi hệ số công suất bằng 1. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là A. 2200 V.B. 2500 V.C. 4400 V.D. 2420 V. Câu 32: Mạch điện gồm điện trở thuần R = 100 Ω, cuộn thuần cảm L = 2/π H và tụ điện có điện dung C biến đổi mắc nối tiếp vào hai đầu A, B có điện áp u 120 2 cos100 t V . Khi C thay đổi từ 0 đến rất lớn thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ A. tăng từ 120 V đến 120 5 V rồi giảm về 0.B. tăng từ 0 đến 120 V5 rồi giảm về 0. C. tăng từ 120 V đến 120 10 V rồi giảm về 0.D. giảm từ 120 V đến 0 rồi tăng đến 120 V. Câu 33: Một prôtôn có khối lượng m, điện tích e chuyển động không vận tốc ban đầu từ điểm O trong vùng không gian đồng nhất có điện trường và từ trường, quỹ đạo chuyển động của proton trong mặt phẳng Oxy như hình  vẽ. Véc tơ cường độ điện trường E cùng hướng với trục  Oy, véc tơ cảm ứng từ B song song với trục Oz. M là đỉnh quỹ đạo chuyển động của proton có y M = h. Bỏ qua tác dụng của trọng lực so với lực điện và lực từ tác dụng lên proton. Xác định độ lớn véc tơ gia tốc của proton tại điểm M là đỉnh quỹ đạo? eE 2eh eE 2eh A. B.a 1 B a B 1 m Em m Em eE 2Eh eB 2eh C. D.a 1 B a 1 E m em m Em
  7. Câu 34: Một laze có công suất 8 W làm bốc hơi một lượng nước ở 30 0C. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi của nước L = 2260kJ/kg, khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3. Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là A. 3,9 mm3 .B. 3,1 mm 3 .C. 5,4 mm 3 .D. 5,6 mm 3. Câu 35: Một con lắc lò xo có thể dao động trên mặt phẳng ngang không ma sát. Vật đang ở VTCB thì đột ngột tác dụng lực F không đổi hướng theo trục của lò xo thì thấy vật dao động điều hòa. Khi tốc độ của vật đạt cực đại thì lực F đột ngột đổi chiều thì động năng của vật cực đại là Wdmax và động năng của vật khi lò xo không biến dạng là Wd. Tỉ số Wd/Wdmax là A. 0,8.B. 0,5.C. 0,6.D. 1/3. Câu 36: Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có đồ thị li độ phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Tốc độ cực đại của vật là A. 10,96 cm/s.B. 8,47 cm/s.C. 11,08 cm/s.D. 9,61 cm/s. Câu 37: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 1,2 mm, D = 4 m với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,63 μm, λ2 và λ3 (một trong hai bước sóng chưa biết thuộc khoảng từ 0,38 μm đến 0,44 μm). Biết vạch tối gần vân trung tâm nhất là vị trí vân tối thứ 18 của λ2 và vân tối thứ 13 của λ3. Chọn phương án đúng. A. λ2 + λ3 = 0,9936 μm. B. λ2 + λ3 = 0,9836 μm. C. λ1 + λ3 = 0,8936 μm.D. λ 2 + λ1 = 0,8936 μm. Câu 38: Hai nguồn phát sóng điểm M, N cách nhau 10 cm dao động ngược pha nhau, cùng tần số là 20 Hz cùng biên độ là 5 mm và tạo ra một hệ vân giao thoa trên mặt nước. Tốc độ truyền sóng là 0,4 m/s. Số các điểm có biên độ 5 mm trên MN là A. 10.B. 21.C. 20.D. 11. Câu 39: Mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn AM nối tiếp với đoạn MB. Đoạn AM chứa tụ điện có điện dung C = 0,04/π mF nối tiếp với điện trở R. Đoạn MB chứa cuộn dây có điện trở. Trên hình vẽ, đường 1 và đường 2 lần lượt là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp tức thời trên đoạn AM và MB. Nếu tại thời điểm t = 0, dòng điện tức thời cực đại thì công suất tiêu thụ trên mạch AB là
  8. A. 20 W.B. 100 W.C. 40 W.D. 50 W. Câu 40: Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ, làm từ vật liệu siêu dẫn có độ tự cảm L, có khối lượng m, có kích thước D, ℓ, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khung dây được đặt trong từ trường đều B vuông góc với mặt phẳng của nó (mặt phẳng thẳng đứng), nhưng ở phía dưới cạnh đáy NP không có từ trường. Ở thời điểm t = 0 người ta thả khung rơi, mặt phẳng khung dây luôn luôn nằm trong một mặt phẳng thẳng đứng (mặt phẳng hình vẽ). Bỏ qua mọi ma sát và chiều dài D đủ lớn để khung dây không ra khỏi từ trường. Nếu khung dao động điều hòa với tần số góc ω thì A. mB2ℓ2 = Lω2.B. mB 2ℓ2 = 2Lω2.C. B 2ℓ2 = 2mLω2.D. B 2ℓ2 = mLω2. Đáp án 1-D 2-A 3-B 4-C 5-D 6-D 7-D 8-B 9-A 10-A 11-D 12-D 13-B 14-B 15-B 16-C 17-C 18-D 19-B 20-C 21-A 22-A 23-C 24-B 25-B 26-B 27-A 28-D 29-A 30-C 31-B 32-A 33-B 34-A 35-A 36-C 37-A 38-C 39-C 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ 57 (LẦN 12) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D A B C D D D B A A Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 D D B B B C C D B C Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30 A A C B B B A D A C Câu 31 Câu 32 Câu 33 Câu 34 Câu 35 Câu 36 Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40 B A B A A C A C C D
  9. ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 1: + Trong phản ứng hạt nhân thì không có sự bảo toàn về khối lượng nghỉ.  Đáp án D Câu 2: + Tia  có bản chất là sóng điện từ Câu A sai.  Đáp án A Câu 3: 1 g + Ta có: f . 2 l + Khi đưa con lắc lên cao thì g giảm nên f sẽ giảm.  Đáp án B Câu 4: + Sóng điện từ lan truyền được trong chân không và là sóng ngang Câu C sai.  Đáp án C Câu 5: + Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.  Đáp án D Câu 6:  + Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định là: l k 2 v 4 + Ta có:  0,2 m f 20 2l 2.1,6 n 16  0,2 Có 16 bụng sóng.  Đáp án D Câu 7: + Sóng âm không truyền được trong chân không. + Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng. + Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng  Đáp án D Câu 8: + Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ ngược pha với sóng tới nếu vật cản là cố định  Đáp án B Câu 9: c + Ta có:  . f
  10. + Mà 4,0.1014 Hz f 7,5.1014 Hz 0,4 m  0,75 m Thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.  Đáp án A Câu 10: + Tia laze có tính đơn sắc cao vì các photon nó phát ra có độ sai lệch tần số là rất nhỏ.  Đáp án A Câu 11: + Khi chiếu tia tử ngoại vào tấm kẽm thì các electron bị bật ra nhưng điện tích tấm kẽm không đổi là vì các electron này bị điện tích dương của bản kẽm hút lại trong bản.  Đáp án D Câu 12: + Môi trường nước cất không chứa điện tích tự do nên nó là môi trường không dẫn điện.  Đáp án D Câu 13: + Ta thấy khi t = 0 thì v = vmax = 4 cm/s x = 0.  Đáp án B Câu 14: + Công suất của bàn là khi sử dụng là: P = UI = 220.5 = 1100 W = 1,1 kW. 20 + Số tiền điện phải trả trong 30 ngày là: 1,1.30. .1500 16500 đ. 60  Đáp án B Câu 15: AIt + Ta có: m Fn + Vì khoảng cách từ điện cực r1 > r2 > r3 I1 < I2 < I3 m1 < m2 < m3.  Đáp án B Câu 16: 0 0 sin 60 nt sinrt rt 40 9'14,31'' + 0 0 sin 60 ndsinrd rd 40 39'54,46'' + Góc hợp bởi tia khúc xạ đỏ và tím là: D = rđ rt = 30’40,15’’  Đáp án C Câu 17: 3 + Vì số hạt bị phân rã là N N 4 0 t 1 Số hạt còn lại là: N N N .2 T 4 0 0 Thay t = 10 vào phương trình trên ta được: T = 5 ngày.  Đáp án C Câu 18:
  11. +  = 100 T = 0,02 s. + I0 = Q0 = 2 Q0 = 0,02 C + Tại t = 0 thì: I = 0 Q = Q0 = 0,02 C. + Khi t = 1 phút = 60 s thì: I’ = 0 Q’ = Q0 = 0,02 C. + Trong 1 chu kì thì điện lượng chuyển qua mạch là: Q = 2(0,02 ( 0,02)) = 0,08 C. + Trong 1 phút thì t = 3000T Q = 3000.0,08 = 240 C.  Đáp án D Câu 19: 1  1 v + Điều kiện để có cộng hưởng trên ống sáo là: l k . k . 2 2 2 2f v 1 1 f . k 250 k 2l 2 2 + Hai tần số cộng hưởng thấp nhất ứng với k = 0 và k = 1 f0 = 125 Hz và f1 = 375 Hz.  Đáp án B Câu 20: + Theo đề bài thì: F1’  F2. + Mà L2 là thấu kính phân kì nên F2 thuộc O2y T thuộc O2y  Đáp án C Câu 21: 1 1 N 1 + Ta có: N 0 N .2 T 2 T . 3 0 3 2 1 2 N N + Sau 2 năm thì: N' 0 N .2 T N . 2 T 0 n = 9 0 0 n 9  Đáp án A Câu 22: + Ta có: ZL = 50  = R1 mà AN = Trong cuộn dây có điện trở r. 6 ZL 50 2 2 + tan r 50 3 50  ZAN R1 r ZL 100 . 6 R1 r 50 r U0AN U0NB + Ta có: I0 2 A ZNB 50 6 . ZAN I0 5 R 2 R 2 + cos R 2 75 25 3  12 ZNB 50 6 5 ZC + tan ZC 75 25 3 . 12 R 2
  12. R R r + cos 1 2 0,56 2 2 R1 R 2 r ZL ZC  Đáp án A Câu 23: + Ta thấy uL  u u cùng pha với uR mạch cộng hưởng cos = 1, Z = R = 50 . U2 1002 + P 200 W. R 50  Đáp án C Câu 24: + Ta có: OCC = 18 cm và OCV = 60 cm. + Để nhìn rõ ảnh của mắt qua gương thì ảnh đó phải hiện trong khoảng cực cận và cực viễn của mắt và là ảnh ảo. 1 1 1 1 360 dmin cm f dmin OCC 40 29 1 1 1 1 d 24cm max f dmax OCV 40 dmax dmin = 11,58 cm 11 cm  Đáp án B Câu 25: a + Để vật trượt trên tấm ván thì Fqt > Fms ma > mg  g 2 2 2 + Mà amax =  A = .A T 2 2 A  . 0,4 T g  Đáp án B Câu 26: + Giả sử dây đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và chiều dòng điện đi vào trong mặt phẳng, B hướng lên. Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được chiều của lực từ là hướng sang phải và có độ lớn: F = BIl = 0,5.2.0,2 = 0,2 N.   + Dây nằm cân bằng nên F P 2T 0 + Vì F nằm ngang còn P hướng xuống và vuông góc với F nên: 2 2 P2 F2 0,015.10 0,2 T 0,125 N. 2 2  Đáp án B Câu 27:
  13. 0,1 e1 L 0,5 I 0,1 + Ta có: etc L e2 L e1 < e2 < e3. t 0,3 0,1 e3 L 0,2  Đáp án B Câu 28: E + Dòng điện qua mạch là: I 3 mA r 1 +  5000 rad/s LC I + Q 6.10 4 mC 0  Q 6.10 4 + U 0 60 mV. 0 C 10.10 6  Đáp án D Câu 29: 2 2 2 U1 9a 9a + Ta thấy với R = 100  và R = y thì P 1 = 50 W P 50 y 100 1 100 y 2 100 y 100 (1) 2 2 2a 3 2 U2 3a + Khi R = y thì P2max P2max 50 2 y (2) 2y 2 .2y 50 100 + Từ (1) và (2) a 3 + Tại P1 = x = P1max thì R = ZL ZC 2 9a .100 2 2 Mà PR1 50 2 ZL ZC 9a 100 100 2 R 2 . 1002 Z Z 2 L C 2 2 U1 9a x = PR1max = 2 37,5 2 2R 2 .2.100 2  Đáp án A Câu 30: D D + Ta có: x n 3 M a a D D 2 + Khi thay đổi a thì: x k 5k a a M a a a a 3
  14. D D D D + Khi tăng khoảng cách thêm 3 a thì: x k ' k ' k ' 3 M 2 a 3 a a 3. a 3a a 3 k’ = 9 là vân sáng bậc 9.  Đáp án C Câu 31: Us It It .Ut 100.220 + Xét đối với máy hạ áp ta có: Is 10 A Ut Is Us 2200 + Xét đối với máy tăng áp thì: U = U1 + U = 2200 + 10.30 = 2500 V.  Đáp án B Câu 32: UZC Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện UC 2 2 R ZL ZC + Khi C = 0 → ZC = ∞, UC = U = 120 V. R 2 Z2 + Điện áp hiệu dụng cực đại trên tụ điện U U L 120 5 V. Cmax R → Khi C biến thiên từ 0 đến ∞ thì UC thay đổi từ 120 V tăng đến 120 5 V rồi giảm về 0.  Đáp án A Câu 33: + Vì q > 0 và E hướng lên nên FE cũng hướng theo Oy. + Với quỹ đạo như hình vẽ và áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được cảm ứng từ B cùng chiều với Oz và FB hướng theo Ox. e.E + Xét theo phương Oy vật chỉ chịu tác dụng của FE e.E = may a y m 1 1 e.E * Phương trình của y là: y a t2 . t2 2 y 2 m e.E * Vận tốc theo phương y là: v v a t t 0 y m + Xét theo phương Ox thì điện tích chịu tác dụng của lực từ FB nên: e.E.t e2EBt e2BEt * max = e.v.B = e. .B a m m x m2 1 1 e2BEt * Phương trình của x là: x a t2 . .t2 2 x 2 m2 2mh + Khi y = h thì: t e.E 2 2 e.E e2BE 2mh e.E 2B2eh + a a2 a2 . 1 x y 2 m m e.E m m
  15.  Đáp án B Câu 34: + Năng lượng laze cung cấp trong 1 s là: E = Pt = 8 J. + Năng lượng này được sử dụng để làm lượng hơi nước sôi và bốc hơi nên: E = Qs + Qh = mc t + Lm = m(c t + L) m E 8 Mà D nên: V 3,1.10 9 m3 = 3,1 mm3 V D c t L 1000. 4,18.103.70 2260.103  Đáp án A Câu 35: F 1 + Ta có với A thì cơ năng của vật lúc đầu là: W kA2 k 2 + Lúc sau vật chịu tác dụng của lực F ngược chiều nên A’ = 2A 1 2 1 2 5 2 Cơ năng mới của vật là: W kA k 2A kA = Wđmax 2 2 2 1 + Thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng là: W kA2 t1 2 2 Wđ1 = W Wt1 = 2kA W 2kA2 + d1 0,8 W 5 2 dmax kA 2  Đáp án A Câu 36: + Dựa vào đồ thị ta có thể thấy được chu kì của 2 dao động là T 1 = T2 = 12 s    1 2 6 rad/s. + Xét với x1 ta thấy: T * Khi t = 0 thì x1 = 4 cm, khi t = 3 s = thì x ' 4 3 cm 4 1 2 2 '2 x1  x1’ A1 x1 x1 8 cm * Vì tại t = 0 thì x1 = 4 cm và đang giảm nên 1 3 x1 8cos t (1) 6 3 + Xét với x2 thì ta có: T * Từ t = 0 t = 2 s = 6 2 6 * Từ x = 0 đến x 4 3 cm vật đi mất t = 1 s Acos 4 3 A 8 3 cm 6 3
  16. x2 8 3cos t (2) 6 6 2 2 + Tổng hợp (1) và (2) ta được: A A1 A2 2A1A2cos 2 1 8 7 cm + vmax A 11,08 cm/s  Đáp án C Câu 37: + Điều kiện để van trùng nhau là: 17,52 = 12,53 = (k + 0,5).0,63 2 < 3 0,38 2 0,44 10,05 k 11,72 k = 11 2 = 0,414 m, 3 = 0,5796 m 2 + 3 = 0,9936 m  Đáp án A Câu 38: v 0,4 +  0,02 m f 20 l l + Vì 2 nguồn dao động ngược pha nên số điểm dao động cực đại thỏa mãn: 0,5 k 0,5   5,5 < k < 4,5 k = 5, 4, 3, 2, 1,0 có 10 cực đại + Mỗi cực đại sẽ cho 2 điểm có cùng biên độ (giống sóng dừng) nên số điểm dao động với biên độ 5 mm là 20.  Đáp án C Câu 39: + Từ đồ thị, ta có 0,5T = 5.10-3 s → T = 0,01 s → ω = 200π rad/s. uAM 100cos 200 t 4 R r Phương trình các điện áp V → ZL ZC uMB 100cos 200 t 4 → Khi i cực đại thì p = 40 W.  Đáp án A Câu 40: d + Từ thông gởi qua khung dây Φ = Bl(D – x) → e Blx . c dt B2l2x Phương trình động lực học cho thanh F + P = ma ↔ → B mg mx 2l2 = mLω2. R  Đáp án D