Đề ôn kiểm tra môn Vật lý Lớp 11 - Mã đề 001

doc 3 trang thungat 3260
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn kiểm tra môn Vật lý Lớp 11 - Mã đề 001", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_11_ma_de_001.doc

Nội dung text: Đề ôn kiểm tra môn Vật lý Lớp 11 - Mã đề 001

  1. Họ và tên: . Kiểm Tra 30 phút Lớp 11A Môn Vật lí MD 001 Câu 1: . Phát biểu nào sau đây là không đúng? A Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn. B Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn. C Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ. D Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới. Câu 2: Nếu biết chiết suất tuyệt đối của nước là n1 , chiết suất tuyệt đối của thuỷ tinh là n2 đối với một tia sáng đơn sắc thì chiết suất tương đối khi tia sáng đó truyền từ nứơc sang thuỷ tinh bằng bao nhiêu? n1 n2 n2 n12 A n21=n2 – n1 B n21 C n21 1 D n2 n1 n1 Câu 3: . Khi tia sáng đi từ môi trường chiết suất n 1 tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n 2 , n2 600 C i >450 D i<600 Câu 9: Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào mặt bên của lăng kính thì thấy chùm tia ló bị phân tích thành một chùm sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím gọi là hiện tượng. A nhiễu xạ ánh sáng B giao thoa ánh sáng C tán xạ ánh sáng D tán sắc ánh sáng Câu 10: Chiếu một tia sáng tới một mặt bên của lăng kính thì : A đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh. B luôn luôn có tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính. C tia ló lệch về phía đáy của lăng kính. D tia ló lệch về phía đỉnh của lăng kính. Câu 11: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất n= 3 . Hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i có giá trị là: A 45o B 50o C 30o. D 60o. Câu 12: Một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí với góc tới 300. Cho biết chiết suất của nước là 4/3. Góc khúc xạ là A 420 B 600 C 450 D 900
  2. Câu 13: . Một ngọn đèn nhỏ S nằm dưới đáy của một bể nước sâu 20cm. Hỏi phải thả nổi trên mặt nước một tấm gỗ mỏng (có tâm nằm trên đường thẳng đứng qua ngọn đèn) có bán kính nhỏ nhất là bao nhiêu để không có tia sáng nào của ngọn đèn đi ra ngoài không khí. Cho nnước=4/3. A 20,54cm. B 27,68cm. C 24,45cm. D 22,68cm. Câu 14: Đặc trưng của một lăng kính gồm A góc lệch D, góc tới i. B góc lệch D, chiết suất n. C góc chiết quang A, góc tới i. D góc chiết quang A, chiết suất n. Câu 15: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối cú môi trường đó đối với môi trường A nước B chân không. C thủy tinh D không khí Câu 16: Lăng kính có dạng lăng trụ tam giác gồm A cạnh, hai đáy, một mặt bên B cạnh, đáy, hai mặt bên C hai cạnh, hai đáy, một mặt bên. D hai cạnh, một đáy, hai mặt bên. Câu 17: .Trong hiện tượng khúc xạ A Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B Góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới. C Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới D Mọi tia sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt đều bị đổi hướng. Câu 18: Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1, 5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ A vuông góc với bản mặt song song. B hợp với tia tới một góc 450. C song song với tia tới. D vuông góc với tia tới. Câu 19: . Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức A sini = n B sini = 1/n C tani = 1/n D tani = n Câu 20: . Khi tia sáng đi từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 , n2>n1 thì: A nếu góc tới bằng 0 thì tia sáng không bị khúc xạ. B góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i. C góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i. D luôn luôn có tia khúc xạ. Câu 21: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9 o thì góc khúc xạ là 8o. Tìm góc khúc xạ khi góc tới là 60o. A 50,33o. B 56,33o. C 47,25o. D 58,67o Câu 22: Một cái bể hình chữ nhật có đáy phẳng nằm ngang chứa đầy nước. Một người nhìn vào điểm giữa của mặt nước theo phương hợp với phương đứng một góc 45 o thì vừa vặn nhìn thấy một điểm nằm trên giao tuyến của thành bể và đáy bể. Tính độ sâu của bể. Cho chiết suất của nước là 4/3, hai thành bể cách nhau 30cm. A 20cm. B 24cm. C 22cm. D 26cm Câu 23: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng: A góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. B góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. C góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. D khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần. Câu 24: Sợi quang học đóng vai trò như một ống dẫn sáng được chế tạo dựa trên hiện tượng A tán xạ ánh sáng B khúc xạ ánh sáng C nhiễu xạ ánh sáng D phản xạ ánh sáng Câu 25: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh. B Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới. C Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
  3. D Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn.