Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1 - Cuối học kỳ II

docx 16 trang thungat 5291
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1 - Cuối học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_tieng_viet_lop_1_cuoi_hoc_ky_ii.docx

Nội dung text: Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 1 - Cuối học kỳ II

  1. ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 2 LỚP Họ và tên học sinh: Lớp: Đề 1 A. Đọc thành tiếng: Ôn đọc và trả lời câu hỏi tất cả các bài đã học thuộc chủ đề 1: Tôi và các bạn Tiếng Việt 1 tập 2( kể cả yêu cầu học thuộc lòng) B. ĐỌC HIỂU: Đọc bài và thực hiện các yêu cầu ở dưới: MƯA (1) Mây đen lũ lượt Kéo về chiều nay Mặt trời lật đật Chui vào trong mây. (2) Chớp đông chớp tây Rồi mưa nặng hạt Cây lá xòe tay Hứng làn nước mát. (3) Gió reo gió hát Giọng trầm giọng cao Chớp dồn tiếng sấm Chạy trong mưa rào. (Trần Tâm) 1/ Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: a. Bài thơ nói về hiện tượng thiên nhiên nào? A. Nắng B. Mưa C. Bão b. Trong bài thơ có bao nhiêu từ có vần “ay”? A. 2 từ B. 3 từ C. 4 từ c. Từ “chớp” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài thơ?
  2. A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần 2. Trả lời câu hỏi: a. Em hãy tìm các từ có vần “ây” trong bài thơ. b. Em hãy viết 1, 2 câu kể về một cơn mưa. Gợi ý: - Trước khi mưa bầu trời như thế nào? - Khi trời mưa có những âm thanh gì? (âm thanh tiếng mưa rơi, tiếng sấm chớp, tiếng mọi người tránh mưa ) BÀI TẬP: a/ ai hay ay: nhảy d__ xe m__ đám m__ b/. Chọn một từ trong ô vuông để điền vào chỗ trống: say sưa biểu diễn kiểm tra Thầy Đức Vân là thầy giáo dạy thể dục của em. Thầy đã từng học võ cổ truyền cho các anh chị lớp 4, lớp 5. Hôm qua, thầy đã ___ cho chúng em xem. Ai cũng trầm trồ thán phục
  3. ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 2 LỚP Họ và tên học sinh: Lớp: Đề 2 A. Đọc thành tiếng: Ôn đọc và trả lời câu hỏi tất cả các bài đã học thuộc chủ đề 2: Mái ấm gia đình Tiếng Việt 1 tập 2( kể cả yêu cầu học thuộc lòng) B/ Đọc thầm (3 điểm ) Bông hoa Niềm Vui 1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những 2 bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. 2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. 3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: - Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng: - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ ! Một bông cho em vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. 4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn. Bài 1/ Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1/ Chi vào vườn hoa để làm gì? a/ Chi vào vườn hoa để ngắm hoa. b/ Chi vào vườn hoa tưới cây, nhổ cỏ. c/ Chi hái một bông hoa để tặng bố. Câu 2/ Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui ? a/ Vì không ai được ngắt hoa trong vườn. b/ Chi sợ bác bảo vệ phạt. c/ Chi sợ bông hoa có gai. Câu 3/ Bố tặng cho nhà trường hoa cúc màu gì? a/ Mùa vàng b/ Màu tím c/ Màu xanh
  4. Bài 2. Trả lời câu hỏi: a/ Em học ở bạn Chi những đức tính đáng quý gì? b/ Viết 2,3 câu kể về một loại hoa mà e yêu thích Gợi ý: - Em thích nhất là hoa gì? - Đặc điểm về màu sắc, cánh hoa? - Nêu ích lợi của việc trồng hoa? Bài tập: 1/ Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại câu: a/ khoe, muôn hoa, sắc, thắm, trong vườn b/ giúp, em, vườn hoa, chăm sóc, ông bà.
  5. ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 2 LỚP Họ và tên học sinh: Lớp: Đề 3 A. Đọc thành tiếng: Ôn đọc và trả lời câu hỏi tất cả các bài đã học thuộc chủ đề 3: Mái trường mến yêu Tiếng Việt 1 tập 2( kể cả yêu cầu học thuộc lòng) B/ Đọc thầm (3 điểm ) Âm thanh thành phố Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô. Tiếng còi ô tô xin đường gay gắt. Tiếng còi tàu hỏa thét lên và tiếng bánh sắt lăn trên đường ray ầm ầm. (theo Tô Ngọc Hiến) Bài 1/ Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy âm thanh của nơi nào? a/ Của thủ đô b/ Của bãi biển c/ Của rừng núi d/ Của khu vườn Câu 2. Hải nghe thấy tiếng ve kêu ở đâu? a/ Ở trong những ngôi nhà cao tầng b/ Ở trong những đám lá cây bên đường c/ Ở dưới những rãnh nước nhỏ d/ Ở trên bầu trời cao trong xanh Câu 3. Hải nghe được những âm thanh gì từ những người bán thịt bò khô? a/ Tiếng ve kêu rền rĩ b/Tiếng kéo lách cách c/Tiếng còi ô tô d/Tiếng còi tàu hỏa Câu 4. Từ nào sau đây miêu tả tiếng bánh sắt của tàu hỏa lăn trên đường? a/ ồn ã b/ rền rĩ c/ lách cách d/ ầm ầm
  6. Bài 2. Em hãy tìm và viết lại câu văn có miêu tả âm thanh tiếng ve. Bài 3. Nối các ô ở cột A và các cô ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh: A B Buổi sáng cả nhà cùng nhau ăn tối và xem tivi. Buổi trưa tất cả mọi người đều đi ngủ. Buổi tối chúng em ngủ trưa ngay tại lớp. Đêm khuya chú gà gáy ò ó o chào ông mặt trời. Bài 4. Chọn tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống: a. Nghỉ hè, em được bố mẹ dẫn đi (tắm biển / trượt tuyết) b. Bác Năm là thợ sửa xe cả làng em (giỏi nhất / dỏi nhất)
  7. ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 2 LỚP Họ và tên học sinh: Lớp: Đề 4 A. Đọc thành tiếng: Ôn đọc và trả lời câu hỏi tất cả các bài đã học thuộc chủ đề 4: Điều em cần biết Tiếng Việt 1 tập 2( kể cả yêu cầu học thuộc lòng) B. Đọc hiểu: Đọc bài đọc và thực hiện các yêu cầu ở dưới: Cầu vồng Sau cơn mưa, ta thường thấy hình vòng cung rực rỡ trên bầu trời.Vòng cung đó được gọi là cầu vồng .Cầu vồng có bảy màu nổi bật là đỏ,cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Màu đỏ ở vị trí cao nhất, màu tím ở vị trí thấp nhất. Cầu vồng ẩn chứa nhiều điều lý thú. Đến nay, nhiều câu hỏi về nó vẫn chưa tìm được câu trả lời cuối cùng. Những câu hỏi đó trông chờ các em tìm lời giải đáp. (theo khoa hoc.com) 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: a. Bài đọc nói về cái gì? A. Cơn mưa B. Cầu vồng C. Ánh nắng b. Cầu vồng có hình dáng như thế nào? A. Hình vòng cung B. Hình vuông C. Hình tròn c. Cầu vồng có tất cả bao nhiêu màu? A. 5 màu B. 6 màu C. 7 màu d. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? A. Trước khi trời nắng B. Sau khi trời mưa C. Sau khi có bão
  8. 2. Em hãy viết 2,3 câu kể những điều em biết về cầu vồng: gợi ý: - Cầu thường xuất hiện khi nào? - Cầu vồng có hình dáng như thế nào? - Cầu vồng có mấy màu? Bài tập 1/ Điền vần thích hợp: a/ Điền ai, ay hay ây: Bàn t ./ đôi khuyên t , quần t . b/ Điền au hay âu: - Ăn r . tốt cho sức khỏe. - Cụ già r , tóc bạc phơ.
  9. ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 2 LỚP Họ và tên học sinh: Lớp: Đề 5 A. Đọc thành tiếng: Ôn đọc và trả lời câu hỏi tất cả các bài đã học thuộc chủ đề 5: Bài học từ cuộc sống Tiếng Việt 1 tập 2( kể cả yêu cầu học thuộc lòng) B. Đọc hiểu: Đọc bài đọc và thực hiện các yêu cầu ở dưới: CÒ VÀ VẠC Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Có ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh ma ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. TRUYỆN CỔ VIỆT NAM Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1/ Cò là một học sinh như thế nào? a. Yêu trường, yêu lớp. b. Chăm làm. c. Ngoan ngoãn chăm chỉ. 2/ Vạc có điểm gì khác Cò? a. Học kém nhât lớp b. Không chịu học hành c. Hay đi chơi 3/ Những từ ngữ nào dưới đây là chỉ đức tính tốt của học sinh? a. nhân ái , chăm chỉ ,siêng năng, trung thực, trách nhiệm b. Học sinh, thầy cô, khỏe mạnh. c. ông bà, cha me, anh chi em, cô, chú, dì, cậu.
  10. 4/ Theo em, thích con vật nào trong bài? Vì sao? Bài tập 1/ Câu sau có từ số từ viết sai chính tả, em hãy gạch dưới và viết lại cho đúng chính tả Mẹ tôi nà người luôn iêu thương các con.
  11. ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 2 LỚP Họ và tên học sinh: Lớp: Đề 5 A. Đọc thành tiếng: Ôn đọc và trả lời câu hỏi tất cả các bài đã học thuộc chủ đề 5: Bài học từ cuộc sống Tiếng Việt 1 tập 2( kể cả yêu cầu học thuộc lòng) B. Đọc thầm và làm bài tập: Sự tích cây vú sữa Ngày xưa có một cậu bé ham chơi. Một lần bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Không biết cậu đi đã bao lâu. Một hôm, vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. Bài 1/ Dựa vào nội dung bài tập đọc, đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng. Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà đi? a/ Cậu bé ham chơi quên đường về. b/ Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. c/ Cả a và b. Câu 2: Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? a/ Cậu lại la cà khắp nơi chẳng nghỉ đến mẹ. b/ Cậu đi khắp nơi tìm mẹ. c/ Cậu gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Câu 3: Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ? a/ Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. b/ Cây trơ trụi lá. c/ Cây xòa cành ôm cậu.
  12. Bài 2: Trả lời câu hỏi a/ Đến khi nào cậu bé mới nhớ đến mẹ và tìm đường về nhà? b/ Em đã có lần nào làm ba mẹ hoặc cô giáo buồn chưa? Em hứa sẽ làm gì để mọi người vui lòng? Bài tập: 1/ Chọn từ ngữ thích hợp điền hoàn thiện câu: Thân cây cành lá quả nụ hoa a/ Hoa tàn, xuất hiện b/ dừa cao vút, tàu dừa như chiếc lược 2/ Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thiện câu: a/ Lá phượng ( nhỏ xúi/ nhỏ xíu) như lá me non. b/ Hoa phượng ( nở/ nỡ) .(đỏ rực/ đỏ rựt) cả một vùng.
  13. ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 2 LỚP Họ và tên học sinh: Lớp: Đề 6 A. Đọc thành tiếng: Ôn đọc và trả lời câu hỏi tất cả các bài đã học thuộc chủ đề 6: Thiên nhiên kì thú Tiếng Việt 1 tập 2( kể cả yêu cầu học thuộc lòng) B. Đọc thầm và làm bài tập: B. Đọc thầm và làm bài tập: MÌNH BẬN HỌC Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị bài thì một bạn rủ đi bắn chim vì cậu ta vừa được bố mua cho một khấu súng mới. Khẩu súng mới, điều đó thật hấp dẫn! Nghe bạn nói, Vô-lô-đi-a đứng dậy, mở toang cửa sổ, ló đầu ra ngoài và hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khấu súng. Nhưng rồi Vô- lô-đi-a trả lời bạn vẻ luyến tiếc: - Mình bận học rồi, không đi được. Theo Văn học Nga Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng và trả lời các câu hỏi: Câu 1: (0,5 điểm) Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị học bài thì được bạn rủ đi đâu? A. Đi bắn chim. B. Đi học nhóm. C. Đi chơi đá bóng. Câu 2: (0,5 điểm) Khi nghe bạn kể về khẩu súng mới Vô-lô-đi-a làm gì? A. Chạy xuống cùng bạn khám phá khẩu súng mới. B. Ló đầu ra ngoài cửa sổ hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khẩu súng. C. Mở cửa sổ ra và nhảy xuống cùng bạn để kiểm tra khẩu súng. Câu 3: (0,5 điểm) Sau khi hỏi tỉ mỉ về khẩu súng Vô-lô-đi-a đã làm gì? A. Đi bắn chim với bạn. B. Vào nhà quét nhà. C. Ở nhà học bài. Câu 4: (0,5 điểm) Câu văn nào cho biết Vô-lô- đi –a từ chối không đi chơi bắn chim cùng bạn?
  14. Bài tập: 1/ Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thiện câu: đi ngủ đi chơi học bài - Tối đến, chưa học thuộc bài em chưa . 2/ Viết lại câu sau cho đúng chính tả: mẹ thường dặn em phải có chách nhiệm với bản thân, no học hành. Bài tập: 1/ sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại câu: a/ rét, mùa đông, trời, cong tay chân b/ trời nóng, đông nghịt, bãi biển, người; 2 Điền âm, vần thích hợp:
  15. a/ ch hay tr - Buổi iều, em thường chơi thể thao. Mùa hè, tiết ời nóng bức oi nồng. b/ ươc hay ươt - Uống n . nhớ nguồn. - Trời mưa . áo em thơ.
  16. ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 2 LỚP Họ và tên học sinh: Lớp: Đề 7 A. Đọc thành tiếng: Ôn đọc và trả lời câu hỏi tất cả các bài đã học thuộc chủ đề 7 Thế giới trong mắt em Tiếng Việt 1 tập 2( kể cả yêu cầu học thuộc lòng) B. Đọc thầm và làm bài tập: MƯU CHÚ SẺ Mèo ta chộp được một chú sẻ. Sẻ hoảng lắm, nhưng nó nén sợ, tỏ ra vui vẻ và lễ phép nói: - Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt? Nghe vậy, mèo bèn đặt sẻ xuống, đưa hai chân lên vuốt râu, xoa mép. Thế là sẻ vụt bay đi. Mèo rất tức giận nhưng đã muộn mất rồi (Theo Tiếng Việt, tập hai 2016) Câu 1. Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: a/ Câu chuyện trên có mấy nhân vật? A. 1 B. 2 C .3 b/ Khi bị mèo chộp được, sẻ cảm thấy thế nào ? A. Vui vẻ B. hoảng sợ. C. Tức giận c/ Khi sẻ vụt bay đi, mèo có thái độ như thế nào? A. Hớn hở B. Tức giận C. Hung hăng Câu 2: Viết câu trả lời: Câu nói nào của sẻ cho thấy sẻ rất mưu trí?