Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý - Mã đề 706 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

doc 4 trang thungat 1210
Bạn đang xem tài liệu "Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý - Mã đề 706 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tap_huan_thi_thpt_quoc_gia_nam_2017_mon_dia_ly_ma_de_706.doc

Nội dung text: Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý - Mã đề 706 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề. Mã đề thi 706 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng A. thềm lục địa. B. tiếp giáp lãnh hải. C. lãnh hải. D. nội thuỷ. Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta? A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng. B. Thuận lợi tập trung các thành phố, các khu công nghiệp. C. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. D. Các sông có trữ năng thủy điện lớn. Câu 3: Để đảm bảo vai trò của rừng trong bảo vệ môi trường ở nước ta thì độ che phủ rừng cần phải đạt là A. 60 - 70 %. B. 35 - 40 %. C. 45 - 50 %. D. 70 - 80 %. Câu 4: Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho A. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn. B. phá vỡ tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta. C. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng. D. phần lớn các vùng thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới. Câu 5: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. cận xích đạo gió mùa. C. cận xích đạo. D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất phèn nhất? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 7: Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long do A. diện mưa bão rộng và mật độ xây dựng cao. B. mưa lớn và triều cường. C. mưa bão lớn, lũ nguồn về. D. mật độ xây dựng cao, triều cường. Câu 8: Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, vì A. trên biển, bão gây sóng to. B. bão là thiên tai bất thường. C. lượng mưa trong bão thường lớn. D. bão thường có gió mạnh. Câu 9: Nơi có đủ 3 đai cao ở nước ta là A. miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. B. vùng núi Đông Bắc. C. miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. D. miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 10: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014 Năm Tổng diện tích có rừng Độ che phủ (Triệu ha) (%) 1943 14,3 43,0 1983 7,2 22,0 2005 12,7 38,0 2014 13,8 41,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ đường. Trang 1/4 - Mã đề 706
  2. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng? A. Sông Đà. B. Sông Mã. C. Sông Cả. D. Sông Cầu. Câu 12: Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta? A. Có thềm lục địa mở rộng ở hai đầu và thu hẹp ở giữa. B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2. C. Biển tương đối kín. D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 13: Cho biểu đồ: Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng? A. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên sông Hồng vào mùa hạ, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào thu - đông. B. Sông nhiều nước quanh năm, đặc biệt vào vào mùa hạ, sông Đà Rằng có lũ tiểu mãn vào tháng VI. C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên cả hai sông đều diễn ra vào mùa hạ. D. Sông nhiều nước quanh năm, mùa lũ trên sông Hồng vào thu - đông, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào mùa hạ. Câu 14: Ý nào sau đây phản ánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta? A. Địa hình thấp; hướng núi vòng cung; đồng bằng thu hẹp. B. Địa hình gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên ba dan. C. địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng mở rộng. D. Địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng thu hẹp. Câu 15: Để phòng chống khô hạn ở nước ta về lâu dài, cần A. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí. B. bố trí nhiều trạm bơm nước. C. tăng cường trồng và bảo vệ rừng. D. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. Câu 16: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do A. các chất ba dơ dễ tan như Ca2+, K+ bị rửa trôi. B. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. C. tích tụ ôxit nhôm. D. tích tụ ôxit sắt. Câu 17: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố nào sau đây quy định? A. Khí hậu. B. Địa hình. C. Sông ngòi. D. Vị trí địa lí. Câu 18: Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là A. các loài thuộc vùng xích đạo. B. các loài thuộc vùng nhiệt đới. C. các loài vùng cận xích đạo. D. các loài từ phương Nam di cư lên. Trang 2/4 - Mã đề 706
  3. Câu 19: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là A. cát trắng. B. muối biển. C. titan D. dầu khí. Câu 20: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LẠNG SƠN VÀ LAI CHÂU (Đơn vị: 0C) Địa điểm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Lạng Sơn 13,3 14,3 18,2 22,1 23,3 26,9 27,0 26,6 25,2 22,6 18,3 14,3 Lai Châu 17,2 18,0 21,3 24,6 24,5 26,5 26,5 26,6 26,1 23,7 20,6 17,7 Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn và Lai Châu lần lượt là A. 13,70C và 9,40C. B. 12, 50C và 3,20C. C. 3,20C và 12, 50C. D. 9,40C và 13,30C. Câu 21: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Bắc Bộ. D. Nam Bộ. Câu 22: Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta không bị ảnh hưởng bởi A. địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. B. lưu lượng nước từ thượng nguồn đổ về. C. sự phân hóa lượng mưa theo mùa. D. sự phân hoá theo mùa của khí hậu. Câu 23: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng A. tây bắc. B. đông nam. C. đông bắc. D. tây nam. Câu 24: Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là A. thực hiện các dự án trồng rừng theo kế hoạch. B. giao đất, giao rừng cho người dân, tránh tình trạng du canh du cư. C. xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên. D. duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng. Câu 25: Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung dài nhất với A. Campuchia. B. Trung Quốc. C. Lào. D. Thái Lan. Câu 26: Từ độ cao 1600 - 1700 m trở lên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là A. đất feralit có mùn. B. đất mùn thô. C. đất feralit. D. đất mùn. Câu 27: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là A. rừng thưa khô rụng lá. B. rừng gió mùa thường xanh. C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. rừng gió mùa nửa rụng lá. Câu 28: Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam vì A. có nền nhiệt độ thấp hơn. B. có nền nhiệt độ cao hơn. C. có nền địa hình thấp hơn. D. có nền địa hình cao hơn. Câu 29: Tại vùng biển nước ta, động đất tập trung ở đâu? A. Ven biển Bắc Trung Bộ. B. Ven biển đồng bằng sông Cửu Long. C. Ven biển vùng Đông Nam Bộ. D. Ven biển Nam Trung Bộ. Câu 30: Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Địa hình ít chịu tác động của con người. C. Nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. Câu 31: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là A. ngăn chặn nạn du canh, du cư. B. áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp. C. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. D. chống suy thoái và ô nhiễm đất. Câu 32: Đất ở đồng bằng ven biển có đặc điểm A. đất tơi xốp, màu mỡ, giàu dinh dưỡng. B. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. C. đất bị bạc màu nhiều nơi bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. D. đất chua, nghèo mùn. Trang 3/4 - Mã đề 706
  4. Câu 33: Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 34: Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm ở múi giờ thứ A. 8. B. 9. C. 7. D. 6. Câu 35: Địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam. B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung. C. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung. D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam. Câu 36: Yếu tố tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nước là A. nguồn nhiệt, ẩm dồi dào. B. tài nguyên đất đa dạng. C. mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. sự không ổn định của khí hậu và thời tiết. Câu 37: Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở A. giáp biên giới Việt - Trung. B. khu vực trung tâm của vùng. C. khu vực phía bắc của vùng. D. thượng nguồn sông Chảy. Câu 38: Hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và hướng nghiêng của địa hình đã tác động đến tự nhiên nước ta là A. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền. B. ảnh hưởng của biển vào trong đất liền không rõ rệt. C. thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất. D. thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao địa hình. Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào? A. Sơn La. B. Kon Tum. C. Điện Biên. D. Gia Lai. Câu 40: Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do? A. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc. B. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu vào đồng bằng. C. Được phù sa bồi đắp hàng năm. D. Địa hình thấp, nhiều ô trũng. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 706