Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý - Mã đề 709 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

doc 4 trang thungat 1700
Bạn đang xem tài liệu "Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý - Mã đề 709 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tap_huan_thi_thpt_quoc_gia_nam_2017_mon_dia_ly_ma_de_709.doc

Nội dung text: Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý - Mã đề 709 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề. Mã đề 709 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Việc làm nào sau đây không góp phần bảo vệ đa dạng sinh học nước ta? A. Du nhập các giống ngoại lai từ nước ngoài. B. Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm. C. Quy định việc khai thác nhằm đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật. D. Xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên. Câu 2: Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở A. khu vực cao nguyên. B. khu vực trung du. C. khu vực miền núi. D. khu vực đồng bằng. Câu 3: Ngành sản xuất nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta? A. Ngành nông nghiệp. B. Ngành công nghiệp. C. Ngành du lịch. D. Ngành thương mại. Câu 4: Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta chủ yếu là do A. tác động của độ cao địa hình với hướng của các dãy núi. B. tác động của độ cao địa hình với ảnh hưởng của Biển Đông. C. tác động của gió mùa với ảnh hưởng của Biển Đông. D. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. Câu 5: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây? A. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước ổn định. B. Sông ngòi dày đặc, chủ yếu là hướng tây bắc - đông nam. C. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa. D. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, ít phù sa, chế độ nước thất thường. Câu 6: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014 Trong đó Tổng diện tích có rừng Độ che phủ Năm Diện tích rừng tự nhiên Diện tích rừng trồng (Triệu ha) (%) (triệu ha) (Triệu ha) 1943 14,3 14,3 0 43,0 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 2014 13,8 10,1 3,7 41,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ kết hợp. Câu 7: Nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão ở nước ta là A. Khu vực Bắc Trung Bộ. B. Khu vực đồng bằng sông Cửu Long. C. Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. D. Khu vực ven biển đồng bằng sông Hồng. Trang 1/4 - Mã đề 709
  2. Câu 8: Cho biểu đồ: Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng. B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng. C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng. D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng. Câu 9: Ở đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là A. vùng ngoài đê. B. rìa phía tây và tây bắc. C. vùng trong đê. D. các ô trũng ngập nước. Câu 10: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm, nguyên nhân chủ yếu là do A. phá rừng để khai thác gỗ củi. B. phá rừng để lấy đất ở. C. ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước. D. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. Câu 11: Gió Tín phong Bắc bán cầu khi thổi vào nước ta có hướng A. tây bắc. B. đông bắc. C. đông nam. D. tây nam. Câu 12: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất nhằm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta? A. Quy hoạch các vùng dân cư tránh lũ. B. Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng hợp lí. C. Quản lí, sử dụng đất đai hợp lí. D. Bảo vệ tài nguyên rừng. Câu 13: Đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là A. núi cao chiếm ưu thế; hướng núi vòng cung; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. B. đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng núi vòng cung; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. C. đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng núi tây bắc - đông nam; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. D. núi cao chiếm ưu thế; hướng núi đông - tây; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. Câu 14: Đất trong đê của đồng bằng sông Hồng bị bạc màu do A. nước mặn xâm nhập sâu vào trong đồng bằng. B. chịu ảnh hưởng của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn vào đồng bằng. C. vào mùa mưa thường xuyên bị ngập trên diện rộng. D. khai thác lâu đời và không được bồi đắp phù sa hàng năm. Câu 15: Ở nước ta, vùng nào xảy ra lụt úng nghiêm trọng nhất ? A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. Trang 2/4 - Mã đề 709
  3. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Campuchia? A. An Giang. B. Điện Biên. C. Kon Tum. D. Gia Lai. Câu 17: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ TP.HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: 0C) Địa điểm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 TP. Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh lần lượt là A. 12, 50C và 3,20C. B. 3,20C và 12, 50C. C. 13,70C và 9,40C. D. 9,40C và 13,30C . Câu 18: Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển ở nước ta là A. Nam Bộ. B. Bắc Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không phải của Biển Đông? A. Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo. B. Là biển nóng, nhiệt độ hầu như không thay đổi trong năm. C. Là biển rộng thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương. D. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. Câu 20: Đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta có loại đất chủ yếu là A. đất feralit. B. đất feralit có mùn. C. đất mùn thô. D. đất mùn. Câu 21: Đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là A. nhiệt độ trung bình năm trên 250C. B. biên độ nhiệt độ năm nhỏ. C. không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. có mùa đông lạnh, mưa ít. Câu 22: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển? A. 28. B. 29. C. 30. D. 27. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất mặn nhất? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 24: Toàn bộ phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, đó là vùng A. tiếp giáp lãnh hải. B. thềm lục địa C. lãnh hải. D. nội thuỷ. Câu 25: Khu vực nào sau đây của nước ta có tình trạng hạn hán kéo dài 6 -7 tháng? A. Ven biển đồng bằng sông Cửu Long. B. Ven biển vùng Đông Nam Bộ. C. Ven biển Bắc Trung Bộ. D. Ven biển cực Nam Trung Bộ. Câu 26: Khu vực đồng bằng nước ta không có thế mạnh nào sau đây? A. Thủy sản. B. Thủy điện. C. Du lịch. D. Khoáng sản. Câu 27: Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc vì A. có nền nhiệt độ thấp hơn. B. có nền nhiệt độ cao hơn. C. có nền địa hình thấp hơn. D. có nền địa hình cao hơn. Câu 28: Cấu trúc địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. B. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng. C. Địa hình gồm hai hướng chính, hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. D. Quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. Trang 3/4 - Mã đề 709
  4. Câu 29: Cấu trúc địa hình nước ta gồm các hướng chính nào? A. Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. B. Hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông. C. Hướng vòng cung và hướng tây – đông. D. Hướng bắc – nam và hướng vòng cung. Câu 30: Tài nguyên đất nông nghiệp vùng đồng bằng ở nước ta vốn đã ít nên cần phải A. chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư. B. trong canh tác cần trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang. C. thực hiện các biện pháp nông - lâm kết hợp. D. quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích hợp lí. Câu 31: Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do A. nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch. B. nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. C. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của Bắc bán cầu. D. tiếp giáp Biển Đông và nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á. Câu 32: Quá trình feralit diễn ra mạnh ở khu vực nào của nước ta? A. Khu vực đồi núi thấp. B. Khu vực đồi núi thấp trên đá mẹ axít. C. Khu vực đồng bằng. D. Khu vực núi cao, địa hình dốc. Câu 33: Thành phần loài sinh vật nào chiếm ưu thế ở nước ta? A. Các loài cận xích đạo. B. Các loài ôn đới. C. Các loài nhiệt đới. D. Các loài cận nhiệt đới. Câu 34: Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam. B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung. C. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam. D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam. Câu 35: Biện pháp mang tính nguyên tắc để bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc. B. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng. C. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, các khu bảo tồn. D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ và nuôi dưỡng rừng. Câu 36: Sự phân hóa thành 3 dải: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi của nước ta là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo A. Bắc – Nam. B. độ cao. C. mùa. D. Đông – Tây. Câu 37: Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do nguyên nhân nào sau đây? A. Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á và tiếp giáp Biển Đông. B. Nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đường chí tuyến nên có lượng mưa lớn và góc nhập xạ lớn. C. Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh năm nhận lượng bức xạ lớn. D. Nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận được nhiều nhiệt và tiếp giáp Biển Đông nên mưa nhiều. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng? A. Sông Mã. B. Sông Chảy. C. Sông Cả. D. Sông Cầu. Câu 39: Những khối núi đá vôi đồ sộ của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở A. giáp biên giới Việt - Trung. B. khu vực trung tâm của vùng. C. khu vực phía Nam của vùng. D. thượng nguồn sông Chảy. Câu 40: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là A. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất phù sa. B. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit. C. hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit. D. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất mùn. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 709