Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Giáo dục công dân - Mã đề 813 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Giáo dục công dân - Mã đề 813 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_tap_huan_thi_thpt_quoc_gia_nam_2017_mon_giao_duc_cong_dan.doc
Nội dung text: Đề tập huấn thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Giáo dục công dân - Mã đề 813 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề 813 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây? A. Dân sự. B. Hình sự. C. Không vi phạm pháp luật. D. Hành chính. Câu 2: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. gia đình. B. tài sản. C. nhân thân. D. tình cảm. Câu 3: Khẳng định nào dưới đây là đúng? A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội. B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ. C. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ. D. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ. Câu 4: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân. C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội. Câu 5: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là A. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ. B. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương. C. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động. D. mọi công dân không phân biệt độ tuổi , giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm. Câu 6: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Hành chính B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Dân sự Câu 7: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 8: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật? A. Công dân bảo vệ Tổ quốc. B. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự. C. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. D. Công dân không làm hàng giả Câu 9: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ ? A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ. B. Tuyển dụng người nữ vào làm việc. C. Tuyển dụng người nam vào làm việc. D. Tổ chức lại thi tuyển. Câu 10: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm. C. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm. D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. Trang 1/4 - Mã đề 813
- Câu 11: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp A. đang đi lao động ở tỉnh X. B. đang trong trại an dưỡng của mình. C. phạm tội quả tang. D. đang đi công tác ở tỉnh Y. Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu? A. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà. B. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận. C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà. D. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà. Câu 13: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 14: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính A. ứng dụng trong đời sống xã hội. B. quyền lực, bắt buộc chung. C. quy phạm, phổ biến. D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 15: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây đối với hai công ty? A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn. C. Bình đẳng trong chính sách kinh tế. D. Bình đẳng trong tài chính. Câu 16: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật. Câu 17: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là? A. Tạo ra lợi nhuận. B. Tiêu thụ sản phẩm. C. Giảm giá thành sản phẩm D. Nâng cao chất lượng sản phẩm. Câu 18: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây? A. Nhân dân lao động. B. Công nhân. C. Cá nhân, tổ chức. D. Tri thức. Câu 19: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào A. độ tuổi của anh K và anh X. B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X. C. địa vị của anh K và anh X. D. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X. Câu 20: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào? A. Bình đẳng giữa nam và nữ. B. Bình đẳng giữa các dân tộc. C. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. D. Bình đẳng giữa các tôn giáo. Câu 21: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về A. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình. B. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. C. đặc quyền của người sử dụng lao động. D. quyền lựa chọn việc làm. Trang 2/4 - Mã đề 813
- Câu 22: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y? A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. B. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. Tự do ngôn luận của công dân. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. Câu 23: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km/h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 24: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới A. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ. C. quyền ưu tiên lao động nữ. D. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ. Câu 25: Vi phạm hình sự là hành vi A. trái phong tục tập quán. B. xâm phạm các quan hệ lao động. C. nguy hiểm cho xã hội. D. trái chuẩn mực đạo đức. Câu 26: Pháp luật mang tính quyền lực vì A. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. B. do Nhà nước ban hành. C. quy định những việc phải làm. D. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức. Câu 27: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em? A. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình. B. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ. C. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình. D. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ. Câu 28: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Câu 29: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây? A. Bắt buộc đối với tất cả mọi người. B. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải. C. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội. D. Điều chỉnh hành vi của con người. Câu 30: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 31: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý? A. 12 tuổi. B. 16 tuổi. C. 14 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 32: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân? A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền bình đẳng trong gia đình. C. Quyền bình đẳng trong lao động. D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân. Câu 33: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Phát huy quyền tự chủ của công dân. B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân. C. Phát huy quyền làm chủ của công dân. D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Trang 3/4 - Mã đề 813
- Câu 34: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc? A. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số. B. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện. C. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống. D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình. Câu 35: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ A. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình. B. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử. C. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau. Câu 36: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X. A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 37: Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 38: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ? A. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể. B. Nhà nước và toàn bộ xã hội. C. Mọi công dân và các tổ chức. D. Nhà nước và công dân. Câu 39: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong A. 6 tháng. B. 4 tháng. C. 8 tháng. D. 1 năm Câu 40: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là A. một bộ phận dân cư của một quốc gia. B. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau. C. các dân tộc trong cùng một khu vực. D. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 813