Đề thi học kỳ I môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 132 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 3 trang thungat 1950
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 132 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_12_ma_de_132_so_gddt_vinh_ph.doc

Nội dung text: Đề thi học kỳ I môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 132 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC ĐỀ THI HỌC KÌ I TRUNG TÂM GDNN-GDTX BÌNH XUYÊN MÔN LỊCH SỬ12 Thời gian làm bài: 45 phút. (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Lớp 12A . Câu 1: Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã A. bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất. B. được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực cho chúng. C. bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. D. được thực dân Pháp dung dưỡng. Câu 2: Số lượng thành viên của tổ chức Liên hợp quốc ngày càng đông nói lên điều gì? A. Liên hợp quốc là một tổ chức có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế. B. Liên hợp quốc góp phần quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tến, văn hóa. C. Liên hợp quốc là một tổ chức đóng góp to lớn trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế. D. Liên hợp quốc ngày càng trở thành một tổ chức đáng tin cậy có vị trí cao trên trường quốc tế. Câu 3: Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946-1954), nguyên nhân nào quyết định nhất? A. Toàn Đảng, toàn dân, và toàn quân ta đoàn kết một lòng. B. Có hậu phương vững chắc. C. Có tinh thần đoàn kết, chiến đấu. D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng tạo. Câu 4: Biện pháp chủ yếu nhằm tăng ngân sách Đông Dương của Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. tăng thuế. B. ban hành nhiều loại thuế mới. C. tăng cường trồng cao su. D. đẩy mạnh khai mỏ. Câu 5: Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược Đông –Xuân 1953-1954 được Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra? A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu để tiêu diệt địch, giải phóng đất đai. B. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ. C. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện tiêu diệt thêm sinh lực địch. D. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh. Câu 6: Quyết định của Đảng và Chính phủ ta trước hành động bội ước của thực dân Pháp cuối năm 1946 là A. tiếp tục nhân nhượng, hòa hoãn với Pháp. B. đề nghị chính phủ Pháp thương lượng, đàm phán. C. phát động toàn quốc kháng chiến. D. kêu gọi cộng đồng quốc tế can thiệp. Câu 7: Trong lịch sử thế giới hiện đại, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra chủ yếu ở khu vực nào? A. Châu Á, châu Âu và Mĩ la-tinh. B. Trên tất cả các lục địa, khu vực. C. Châu Á, châu Phi và Mĩ la-tinh. D. Châu Á, châu Phi và châu Âu. Câu 8: Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào? A. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng. C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối. D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật. Trang 1/3 - Mã đề thi 132
  2. Câu 9: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương thời kì (1936-1939) là chống A. đế quốc, phong kiến. B. bọn thực dân Pháp phản động và tay sai ở Đông Dương. C. Chủ nghĩa phát xít. D. bọn đế quốc nói chung. Câu 10: Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ yếu diễn ra ở đâu? A. Miền Trung. B. Miền Bắc. C. Miền Nam. D. Trong cả nước. Câu 11: Mục tiêu chiến lược của ta khi quyết định mở Chiến dịch Biên giới 1950 là nhằm A. tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng. B. để đánh bại kế hoạch Rơ-ve. C. khai thông đường biên giới biên giới Việt - Trung. D. tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước. Câu 12: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là A. Bắc Sơn – Võ Nhai. B. Thanh – Nghệ – Tĩnh. C. Liên khu V. D. Cao Bằng. Câu 13: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 – 1931 là gì? A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. B. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc. D. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 14: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ ” Câu văn trên trích trong văn bản nào? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. C. Tuyên ngôn độc lập. D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. Câu 15: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là A. Báo Người cùng khổ. B. Tác phẩm "Đường Kách Mệnh". C. Báo Thanh niên. D. Bản án chế độ Thực dân Pháp. Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sẽ vào nước ta theo quyết định của Đồng minh? A. Quân Anh, quân Mĩ. B. Quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc. C. Quân Anh, quân Pháp. D. Quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh. Câu 17: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là? A. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”. B. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”. C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. D. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”. Câu 18: Đường lối và phương pháp đấu tranh của Đảng đề ra thời kì (1936-1939) là căn cứ vào A. chính sách của chính phủ mặt trận nhân dân Pháp ban hành. B. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới. C. tình hình cụ thể của Việt Nam. D. tình hình thế giới và châu Á. Câu 19: Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Lao động Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Tăng thêm lòng tin của nhân dân. B. Nêu cao vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến của Đảng và giai cấp công nhân. C. Làm cho nhân dân thế giới hiểu về cách mạng Việt Nam. D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên. Câu 20: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam có những giai cấp nào? A. Nông dân, địa chủ, công nhân, tiểu tư sản. Trang 2/3 - Mã đề thi 132
  3. B. Nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản. C. Nông dân, địa chủ. D. Nông dân, địa chủ, tư sản, tiếu tư sản. Câu 21: Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là A. báo “Người cùng khổ”. B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. C. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”. D. báo “Đời sống công nhân”. Câu 22: Hành lang Đông -Tây mà Pháp thiết lập theo nội dung kế hoạch Rơ ve bao gồm A. Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La, Thái Nguyên. B. Hòa Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Lai Châu. C. Hải Phòng, Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La. D. Hải Phòng, Hà Nội, Sơn La, Thái Nguyên. Câu 23: Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là A. Các hội viên nghe Nguyễn Ái Quốc giảng lí luận về cách mạng giải phóng dân tộc. B. Viết sách báo tuyên truyền cách mạng. C. Xây dựng các cơ sở trong và ngoài nước. D. Các ý A, C đúng. Câu 24: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch dành cho A. Đội Cứu quốc quân. B. Trung đoàn Thủ Đô. C. Việt Nam giải phóng quân. D. Vệ Quốc Quân. Câu 25: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là A. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. B. đánh đuổi đế quốc xâm lươc giành độc lập dân tộc. C. lật đổ chế độ phản động ở thuộc địa, cải thiện dân sinh. D. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do, dân chủ. Câu 26: Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là các cuộc chiến tranh nào? A. Đấu tranh giữa các nước đế quốc. B. Đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp. C. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít. D. Đấu tranh của công nhân ở các nước chính quốc. Câu 27: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập vào A. 6/1925 ở Quảng Châu (TQ). B. 6/1925 ở Hương Cảng (TQ). C. 7/1925 ở Quảng Châu (TQ). D. 5/1925 ở Quảng Châu (TQ). Câu 28: Lý do chủ yếu nhất Pháp đề ra kế hoạch Nava? A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương. B. Vì Nava được Mĩ chấp nhận. C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông Dương lên cao. D. Sau 8 năm chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn về kinh tế, tài chính. Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì? A. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. B. Thay đổi 1 cách cơ bản các nhân tố sản xuất. C. Tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ. D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. Câu 30: Tính nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta biểu hiện ở điểm nào? A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta. B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta. C. Quyết tâm kháng chiến của Đảng ta. D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 132