Đề thi khảo sát chất lượng môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Tam Nông
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Tam Nông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_khao_sat_chat_luong_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2017.docx
Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Tam Nông
- SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 12 TRƯỜNG THPT TAM NÔNG NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ 01 Môn: Sinh học (Đề gồm 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) Câu 1. Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là A. các bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa 1axit amin. B. một bộ ba mã hóa 1 axit amin. C. một bộ ba có thể mã hóa nhiều axit amin. D. các bộ ba không mã hóa axit amin. Câu 2. Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Chuyển đoạn nhỏ. C. Đột biến lệch bội. D. Mất đoạn nhỏ. Câu 3. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa.B. Aa × AA.C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 4. Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen là: A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 5. Bò sát cổ khổng lồ và cây hạt trần ngự trị tại kỉ: A. Jura. B. Triat(Tam điệp). C. Silua. D. Pecmi. Câu 6. Cho tập hợp các cá thể sinh vật sau: 1. Một đàn sói sống trong rừng. 2. Một lồng gà bán ngoài chợ. 3. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. 4. Những con chim trong một khu rừng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu tập hợp sinh vật trên được coi là quần thể? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 7. Theo lí thuyết đâu là quan hệ cạnh tranh cùng loài? A. Chó sói săn mồi theo đàn. B. Bồ Nông xếp thành hàng khi bắt cá. C. Cá mập mới nở ăn trứng chưa nở. D. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa mọc gần nhau. Câu 8. Ở một loài thực vật xét tính trạng màu sắc hoa do hai alen qui định trong đó A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa vàng. Theo lí thuyết, quần thể nào dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền: A. 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. B. 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng. C. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. D. 25%AA: 50%Aa: 25% aa. Câu 9. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào? A. Thụ động. B. Chủ động. C. Thụ động và chủ động. D. Thẩm tách. Câu 10. Chất nhận CO2 đầu tiên ở nhóm thực vật C3 là: A. ribulôzơ-1, 5 điP. B. APG. C. AlPG. D. PEP. Câu 11. Nhóm động vật nào dưới đây tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa? A. Trùng giày. B. Thủy tức. C. Côn trùng. D. Cá. Câu 12. Tìm phát biểu đúng về cân bằng pH nội môi ở người dưới đây? A. Hệ đệm prôtêinat(prôtêin) là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể. - B. Hệ đệm bicacbonat(H2CO3/NaHCO3 ) là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể. + 3- C. Thận tham gia điều hòa pH bằng cách thải H và NH3 tái hấp thu PO4. - D. Hệ đệm phôtphat(NaH2PO4/ NaHPO4 ) là hệ đệm chủ yếu diễn ra ở phổi. Câu 13. Châu chấu có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 nhưng con đực cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một chiếc.Theo lí thuyết một tế bào sinh dục đực khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử có số nhiễm sắc thể là: A. 12. B. 11 hoặc 12. C. 11. D. 11 và 12. Câu 14. Đột biến vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện ? A. Mã mở đầu. B. Mã kết thúc. C. Bộ ba giữa gen. D. Bộ ba giáp mã kết thúc. Câu 15. Ở đậu Hà Lan, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Theo lí thuyết, phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2? A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P. B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1. C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. Câu 16. Nhân tố tiến hóa tạo ra gen mới là: A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. Di nhập gen.D. Yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 17. Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là A. nhân tố hữu sinh.B. nhân tố vô sinh. C. các bệnh truyền nhiễm.D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng. Câu 18.Trong trường hợp nào sau đây , sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất A. Quần thể có kích thước tối đa. B. Quần thể có kích thước tối thiểu. C. Quần thể có kích thước trung bình. D. Quần thể phân bố theo nhóm Câu 19. Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất? A. Cành cây. B. Các lông hút ở rễ. C. Các mạch gỗ ở thân. D. Lá cây. Câu 20. Ví dụ về kiểu ứng động không sinh trưởng ở thực vật là: A. vận động nở hoa của cây tulip. B. sự đóng mở khí khổng. C. vận động của thân cây bí quanh cọc rào. C. sự tránh xa ánh sáng của rễ cây. Câu 21. Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng (gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X). Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ (P), đời F 1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực). Cho những con cái F1 lai với con đực mắt trắng, đời con của phép lai này sẽ có kiểu hình như thế nào? A. 100% mắt đỏ.B. 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ. C. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. Câu 22. Cho các nhận xét sau về quá trình hình thành loài mới 1. Hiện tượng tự đa bội hóa có thể hình thành nên loài mới. 2. Cơ chế cách li sinh sản là bước cuối cùng trong quá trình hình thành loài mới. 3. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh. 4. Loài sinh học mới được hình thành bằng đa bội hóa vẫn có một số lượng nhất định bị bất thụ. Có bao nhiêu phát biểu đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23. Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên? 1. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. 2. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. 3. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít. 4. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn gây hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể. A. 1, 2, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 24. Cho các nhận định sau: 1. Sắc tố cảm nhận chu kỳ quang của thực vật. 2. Sắc tố nảy mầm của các loại cây mẫn cảm với ánh sáng. 3. Sắc tố thúc đẩy sự ra hoa tạo quả và kết hạt. 4. Có hai loại là phitôcrôm ở thực vật(Pđ và Pđx). Nhận định nào đúng với phitôcrôm? A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4. Câu 25. Cho các nhận xét sau về cấu tạo hệ tuần hoàn của động vật: 1. Đại diện hệ tuần hoàn hở: Mực, trai, cua. 2. Tim cá mập, cá heo, cá voi có 4 ngăn. 3. Lưỡng cư có hệ tuần hoàn kép, tim 3 ngăn. 4. Lớp thú có hệ tuần hoàn kép, tim 4 ngăn. Số nhận xét đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26. Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau: Mạch 1: 5´ TAX -TTA- GGG - GTA - XXA - XAT - TTG 3´ Mạch 2:3´ ATG - AAT- XXX - XAT - GGT - GTA - AAX 5´ Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 4. B. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5. C. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4. D. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 6.
- Câu 27.Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? 1. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. 2. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác. 3. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. 4. Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại. Câu trả lời đúng nhất là: A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 3 và 4. D. 2 và 3. Câu 28. Xét quá trình sinh sản hữu tính của thực vật có hoa. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể của các nhân : giao tử đực, nhân cực, trứng, hợp tử, phôi nhũ lần lượt là ? A. n, 2n, n, 2n, 2n. B. n, 2n, n, 2n, n. C. n, n, n, 2n, 3n. D. n, 2n, n, 2n, 3n. Câu 29. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,3 Aa : 0,5 aa. Nếu loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen thì quần thể còn lại có tần số tương đối của alen A/a là: A. 0,3: 0,7. B. 0,4: 0,6 C. 0,7: 0,3. D. 0,85: 0,15. Câu 30. Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, lông xoăn với chim đuôi ngắn, lông thẳng thu được F 1 đồng loạt đuôi dài, lông xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai: 42 chim mái đuôi ngắn, lông thẳng;18 chim mái đuôi ngắn, lông xoăn; 42 chim mái đuôi dài, lông xoăn.18 chim mai đuôi dài, lông thẳng. Tất cả chim trống đều có kiểu hình đuôi dài, lông xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Theo lí thuyết, nếu lai phân tích chim trống F 1 thì tì lệ kiểu hình đuôi ngắn, thẳng là bao nhiêu? A. 17,5%.B. 7,5%. C. 35% .D. 15%. Câu 31. Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? (không xét đến phép lai thuận nghịch). A. 4.B. 6.C. 8.D. 10. Câu 32. Cho các nhận định sau về sinh sản ở thực vật: 1. Duy trì các tính trạng tốt cho con người. 2. Tạo ra các giống mới cho năng suất cao. 3. Nhân nhanh giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn. 4. Phục chế các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá. Đâu là vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nông nghiệp: A. 1 và 3. B. 2 và 4. C. 3 và 4. D. 1, 2, 3 và 4. Câu 33. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình AB AB giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd x Dd ab ab thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1: 1. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 2. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. 3. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. 4. Kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. 5. Trong số các kiểu hình mang ba tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2.B. 3.C. 4.D. 5 AB Ab Câu 34. Một loài động vật, cho phép lai P: × . Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều ab aB xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng về đời con của phép lai trên? A. Có tối đa 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen với tỉ lệ bằng nhau. C. Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội. D. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Câu 35. Loại thức ăn nào sau đây cung cấp nhiều năng lượng cho con người? A. Xà lách, rau ngót, rau muống. B. Quả cà chua, củ cà rốt, củ dền, quả gấc. C. Các loại rau có lá xanh tươi. D. Các loại hạt như: lúa gạo, ngô, khoai.
- Câu 36. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định ( không có trên Y), cách nhau 8 cM . Theo sơ đồ phả hệ dưới đây: Cho rằng không có đột biến xảy ra, xác suất để cặp vợ chồng (3) và (4) ở thế hệ II trong phả hệ này sinh ra đứa con gái chỉ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu? A. 50%. B. 4%. C. 43%. D. 25 %. Câu 37. Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình phân bào: Xét các phát biểu sau đây: 1. Nếu tế bào 1 có cặp NST Bb không phân li. Theo lí thuyết, cơ thể 2n trên có thể sẽ xuất hiện tế bào 2n + 1 , 2n–1 khi kết thúc phân bào. 2. Nếu tế bào 2 có cặp NST Bb không phân li các quá trình sinh học khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết có thể sẽ tạo ra đột biến thể lệch bội 2n + 1 và 2n – 1 trong quần thể. 3. Nếu quá trình phân bào diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, hoàn thành phân bào tế bào 1 có thể tạo được 4 tế bào con có kiểu gen là AB và ab. 4. Theo lí thuyết, kết thúc phân bào tế bào 1 tạo được hai tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo được hai tế bào đơn bội. Có bao nhiêu phát biểu đúng đúng? A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38.Trong các phát biểu về ADN ở tế bào nhân thực 1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra cả trong nhân và trong tế bào chất. 2. Các gen trong nhân luôn tồn tại ở trạng thái cặp alen. 3. Các phân tử ADN trong nhân tế bào, có cấu trúc mạch kép thẳng. Các phân tử ADN trong tế bào chất, có cấu trúc mạch kép vòng. 4. Khi thực hiện phân bào, hàm lượng ADN trong nhân giảm một nửa còn hàm lượng ADN trong tế bào chất phân chia một cách ngẫu nhiên. Có bao nhiêu phát biểu đúng A. 1. B. 2.C. 3. D. 4. Câu 39. Sự kết hợp giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng sau đó diễn ra sự trao đổi chéo các đoạn. Theo lý thuyết, quá trình trên có thể làm phát sinh bao nhiêu loại biến dị dưới đây? 1. Chuyển đoạn. 2. Lặp đoạn. 3. Hoán vị gen. 4. Đảo đoạn. 5. Mất đoạn. 6. Thay thế các cặp nucleotit. A. 2.B. 3.C. 4. D. 5. Câu 40. Cho các phát biểu về cơ chế di truyền ở mức độ phân tử như sau: 1. trong quá trình nhân đôi ở mỗi đơn vị tái bản enzim nối ligaza tác động lên hai mạch đơn mới được tổng hợp. 2. Enzim ARN – pol xuất hiện cả trong phiên mã và tái bản. 3. Phiên mã không duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tái bản và phiên mã chỉ xảy ra ở nhân tế bào còn dịch mã xảy ra ở tế bào chất. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hết
- SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 TRƯỜNG THPT TAM NÔNG NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ 02 Môn: Sinh học (Đề gồm 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) Câu 1. Bò sát cổ khổng lồ và cây hạt trần ngự trị tại kỉ: A. Jura. B. Triat(Tam điệp). C. Silua. D. Pecmi. Câu 2. Cho tập hợp các cá thể sinh vật sau: 1. Một đàn sói sống trong rừng. 2. Một lồng gà bán ngoài chợ. 3. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. 4. Những con chim trong một khu rừng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu tập hợp sinh vật trên được coi là quần thể? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 3. Theo lí thuyết đâu là quan hệ cạnh tranh cùng loài? A. Chó sói săn mồi theo đàn. B. Bồ Nông xếp thành hàng khi bắt cá. C. Cá mập mới nở ăn trứng chưa nở. D. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa mọc gần nhau. Câu 4. Ở một loài thực vật xét tính trạng màu sắc hoa do hai alen qui định trong đó A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa vàng. Theo lí thuyết, quần thể nào dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền: A. 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. B. 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng. C. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. D. 25%AA: 50%Aa: 25% aa. Câu 5. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào? A. Thụ động. B. Chủ động. C. Thụ động và chủ động. D. Thẩm tách. Câu 6. Chất nhận CO2 đầu tiên ở nhóm thực vật C3 là: A. ribulôzơ-1, 5 điP. B. APG. C. AlPG. D. PEP. Câu 7. Nhóm động vật nào dưới đây tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa? A. Trùng giày. B. Thủy tức. C. Côn trùng. D. Cá. Câu 8. Tìm phát biểu đúng về cân bằng pH nội môi ở người dưới đây? A. Hệ đệm prôtêinat(prôtêin) là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể. - B. Hệ đệm bicacbonat(H2CO3/NaHCO3 ) là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể. + 3- C. Thận tham gia điều hòa pH bằng cách thải H và NH3 tái hấp thu PO4. - D. Hệ đệm phôtphat(NaH2PO4/ NaHPO4 ) là hệ đệm chủ yếu diễn ra ở phổi. Câu 9. Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là A. các bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa 1axit amin. B. một bộ ba mã hóa 1 axit amin. C. một bộ ba có thể mã hóa nhiều axit amin. D. các bộ ba không mã hóa axit amin. Câu 10. Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Chuyển đoạn nhỏ. C. Đột biến lệch bội. D. Mất đoạn nhỏ. Câu 11. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa.B. Aa × AA.C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 12. Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen là: A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 13. Ở đậu Hà Lan, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Theo lí thuyết, phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2? A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P. B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1. C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
- Câu 14. Nhân tố tiến hóa tạo ra gen mới là: A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. Di nhập gen. D. Yếu tố ngẫu nhiên. Câu 15. Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là A. nhân tố hữu sinh. B. nhân tố vô sinh. C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng. Câu 16. Trong trường hợp nào sau đây , sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất A. Quần thể có kích thước tối đa. B. Quần thể có kích thước tối thiểu. C. Quần thể có kích thước trung bình. D. Quần thể phân bố theo nhóm Câu 17. Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất? A. Cành cây. B. Các lông hút ở rễ. C. Các mạch gỗ ở thân. D. Lá cây. Câu 18. Ví dụ về kiểu ứng động không sinh trưởng ở thực vật là: A. vận động nở hoa của cây tulip. B. sự đóng mở khí khổng. C. vận động của thân cây bí quanh cọc rào. D. sự tránh xa ánh sáng của rễ cây. Câu 19. Châu chấu có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 nhưng con đực cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một chiếc.Theo lí thuyết một tế bào sinh dục đực khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử có số nhiễm sắc thể là: A. 12. B. 11 hoặc 12. C. 11. D. 11 và 12. Câu 20. Đột biến vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện ? A. Mã mở đầu. B. Mã kết thúc. C. Bộ ba giữa gen. D. Bộ ba giáp mã kết thúc. Câu 21. Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên? 1. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. 2. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. 3. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít. 4. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn gây hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể. A. 1, 2, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 22. Cho các nhận định sau: 1. Sắc tố cảm nhận chu kỳ quang của thực vật. 2. Sắc tố nảy mầm của các loại cây mẫn cảm với ánh sáng. 3. Sắc tố thúc đẩy sự ra hoa tạo quả và kết hạt. 4. Có hai loại là phitôcrôm ở thực vật(Pđ và Pđx). Nhận định nào đúng với phitôcrôm? A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4. Câu 23. Cho các nhận xét sau về cấu tạo hệ tuần hoàn của động vật: 1. Đại diện hệ tuần hoàn hở: Mực, trai, cua. 2. Tim cá mập, cá heo, cá voi có 4 ngăn. 3. Lưỡng cư có hệ tuần hoàn kép, tim 3 ngăn. 4. Lớp thú có hệ tuần hoàn kép, tim 4 ngăn. Số nhận xét đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24. Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau: Mạch 1: 5´ TAX -TTA- GGG - GTA - XXA - XAT - TTG 3´ Mạch 2:3´ ATG - AAT- XXX - XAT - GGT - GTA - AAX 5´ Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 4. B. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5. C. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4. D. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 6. Câu 25. Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? 1. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. 2. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.
- 3. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. 4. Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại. Câu trả lời đúng nhất là: A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 3 và 4. D. 2 và 3. Câu 26. Xét quá trình sinh sản hữu tính của thực vật có hoa. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể của các nhân : giao tử đực, nhân cực, trứng, hợp tử, phôi nhũ lần lượt là ? A. n, 2n, n, 2n, 2n. B. n, 2n, n, 2n, n. C. n, n, n, 2n, 3n. D. n, 2n, n, 2n, 3n. Câu 27. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,3 Aa : 0,5 aa. Nếu loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen thì quần thể còn lại có tần số tương đối của alen A/a là: A. 0,3: 0,7. B. 0,4: 0,6 C. 0,7: 0,3. D. 0,85: 0,15. Câu 28. Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng (gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X). Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ (P), đời F 1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực). Cho những con cái F1 lai với con đực mắt trắng, đời con của phép lai này sẽ có kiểu hình như thế nào? A. 100% mắt đỏ.B. 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ. C. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. Câu 29. Cho các nhận xét sau về quá trình hình thành loài mới 1. Hiện tượng tự đa bội hóa có thể hình thành nên loài mới. 2. Cơ chế cách li sinh sản là bước cuối cùng trong quá trình hình thành loài mới. 3. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh. 4. Loài sinh học mới được hình thành bằng đa bội hóa vẫn có một số lượng nhất định bị bất thụ. Có bao nhiêu phát biểu đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. AB Ab Câu 30. Một loài động vật, cho phép lai P: × . Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều ab aB xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng về đời con của phép lai trên? A. Có tối đa 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen với tỉ lệ bằng nhau. C. Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội. D. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Câu 31. Loại thức ăn nào sau đây cung cấp nhiều năng lượng cho con người? A. Xà lách, rau ngót, rau muống. B. Quả cà chua, củ cà rốt, củ dền, quả gấc. C. Các loại rau có lá xanh tươi. D. Các loại hạt như: lúa gạo, ngô, khoai. Câu 32. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định ( không có trên Y), cách nhau 8 cM . Theo sơ đồ phả hệ dưới đây: Cho rằng không có đột biến xảy ra, xác suất để cặp vợ chồng (3) và (4) ở thế hệ II trong phả hệ này sinh ra đứa con gái chỉ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu? A. 50%. B. 4%. C. 43%. D. 25 %. Câu 33. Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình phân bào: Xét các phát biểu sau đây: 1. Nếu tế bào 1 có cặp NST Bb không phân li. Theo lí thuyết, cơ thể 2n trên có thể sẽ xuất hiện tế bào 2n + 1 , 2n–1 khi kết thúc phân bào. 2. Nếu tế bào 2 có cặp NST Bb không phân li các quá trình sinh học khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết có thể sẽ tạo ra đột biến thể lệch bội 2n + 1 và 2n – 1 trong quần thể.
- 3. Nếu quá trình phân bào diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, hoàn thành phân bào tế bào 1 có thể tạo được 4 tế bào con có kiểu gen là AB và ab. 4. Theo lí thuyết, kết thúc phân bào tế bào 1 tạo được hai tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo được hai tế bào đơn bội. Có bao nhiêu phát biểu đúng đúng? A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34. Trong các phát biểu về ADN ở tế bào nhân thực 1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra cả trong nhân và trong tế bào chất. 2. Các gen trong nhân luôn tồn tại ở trạng thái cặp alen. 3. Các phân tử ADN trong nhân tế bào, có cấu trúc mạch kép thẳng. Các phân tử ADN trong tế bào chất, có cấu trúc mạch kép vòng. 4. Khi thực hiện phân bào, hàm lượng ADN trong nhân giảm một nửa còn hàm lượng ADN trong tế bào chất phân chia một cách ngẫu nhiên. Có bao nhiêu phát biểu đúng A. 1. B. 2.C. 3. D. 4. Câu 35. Sự kết hợp giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng sau đó diễn ra sự trao đổi chéo các đoạn. Theo lý thuyết, quá trình trên có thể làm phát sinh bao nhiêu loại biến dị dưới đây? 1. Chuyển đoạn. 2. Lặp đoạn. 3. Hoán vị gen. 4. Đảo đoạn. 5. Mất đoạn. 6. Thay thế các cặp nucleotit. A. 2.B. 3.C. 4. D. 5. Câu 36. Cho các phát biểu về cơ chế di truyền ở mức độ phân tử như sau: 1. trong quá trình nhân đôi ở mỗi đơn vị tái bản enzim nối ligaza tác động lên hai mạch đơn mới được tổng hợp. 2. Enzim ARN – pol xuất hiện cả trong phiên mã và tái bản. 3. Phiên mã không duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tái bản và phiên mã chỉ xảy ra ở nhân tế bào còn dịch mã xảy ra ở tế bào chất. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37. Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, lông xoăn với chim đuôi ngắn, lông thẳng thu được F 1 đồng loạt đuôi dài, lông xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai: 42 chim mái đuôi ngắn, lông thẳng;18 chim mái đuôi ngắn, lông xoăn; 42 chim mái đuôi dài, lông xoăn.18 chim mai đuôi dài, lông thẳng. Tất cả chim trống đều có kiểu hình đuôi dài, lông xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Theo lí thuyết, nếu lai phân tích chim trống F 1 thì tì lệ kiểu hình đuôi ngắn, thẳng là bao nhiêu? A. 17,5%.B. 7,5%. C. 35% .D. 15%. Câu 38. Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? (không xét đến phép lai thuận nghịch). A. 4.B. 6.C. 8.D. 10. Câu 39. Cho các nhận định sau về sinh sản ở thực vật: 1. Duy trì các tính trạng tốt cho con người. 2. Tạo ra các giống mới cho năng suất cao. 3. Nhân nhanh giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn. 4. Phục chế các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá. Đâu là vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nông nghiệp: A. 1 và 3. B. 2 và 4. C. 3 và 4. D. 1, 2, 3 và 4. Câu 40. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình AB AB giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd x Dd ab ab thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1: 1. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 2. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. 3. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. 4. Kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. 5. Trong số các kiểu hình mang ba tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99.
- Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2.B. 3.C. 4.D. 5 Hết SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 12 TRƯỜNG THPT TAM NÔNG NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Sinh học ĐỀ 03 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề gồm 04 trang) (40 câu trắc nghiệm) Câu 1. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào? A. Thụ động. B. Chủ động. C. Thụ động và chủ động. D. Thẩm tách. Câu 2. Chất nhận CO2 đầu tiên ở nhóm thực vật C3 là: A. ribulôzơ-1, 5 điP. B. APG. C. AlPG. D. PEP. Câu 3. Nhóm động vật nào dưới đây tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa? A. Trùng giày. B. Thủy tức. C. Côn trùng. D. Cá. Câu 4. Tìm phát biểu đúng về cân bằng pH nội môi ở người dưới đây? A. Hệ đệm prôtêinat(prôtêin) là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể. - B. Hệ đệm bicacbonat(H2CO3/NaHCO3 ) là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể. + 3- C. Thận tham gia điều hòa pH bằng cách thải H và NH3 tái hấp thu PO4. - D. Hệ đệm phôtphat(NaH2PO4/ NaHPO4 ) là hệ đệm chủ yếu diễn ra ở phổi. Câu 5. Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là A. các bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa 1axit amin. B. một bộ ba mã hóa 1 axit amin. C. một bộ ba có thể mã hóa nhiều axit amin. D. các bộ ba không mã hóa axit amin. Câu 6. Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Chuyển đoạn nhỏ. C. Đột biến lệch bội. D. Mất đoạn nhỏ. Câu 7. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa.B. Aa × AA.C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 8. Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen là: A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 9. Bò sát cổ khổng lồ và cây hạt trần ngự trị tại kỉ: A. Jura. B. Triat(Tam điệp). C. Silua. D. Pecmi. Câu 10. Cho tập hợp các cá thể sinh vật sau: 1. Một đàn sói sống trong rừng. 2. Một lồng gà bán ngoài chợ. 3. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. 4. Những con chim trong một khu rừng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu tập hợp sinh vật trên được coi là quần thể? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 11. Theo lí thuyết đâu là quan hệ cạnh tranh cùng loài? A. Chó sói săn mồi theo đàn. B. Bồ Nông xếp thành hàng khi bắt cá. C. Cá mập mới nở ăn trứng chưa nở. D. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa mọc gần nhau. Câu 12. Ở một loài thực vật xét tính trạng màu sắc hoa do hai alen qui định trong đó A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa vàng. Theo lí thuyết, quần thể nào dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền: A. 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. B. 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng. C. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. D. 25%AA: 50%Aa: 25% aa. Câu 13. Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là A. nhân tố hữu sinh. B. nhân tố vô sinh. C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng. Câu 14. Trong trường hợp nào sau đây , sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất A. Quần thể có kích thước tối đa. B. Quần thể có kích thước tối thiểu. C. Quần thể có kích thước trung bình. D. Quần thể phân bố theo nhóm
- Câu 15. Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất? A. Cành cây. B. Các lông hút ở rễ. C. Các mạch gỗ ở thân. D. Lá cây. Câu 16. Ví dụ về kiểu ứng động không sinh trưởng ở thực vật là: A. vận động nở hoa của cây tulip. B. sự đóng mở khí khổng. C. vận động của thân cây bí quanh cọc rào. C. sự tránh xa ánh sáng của rễ cây. Câu 17. Châu chấu có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 nhưng con đực cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một chiếc.Theo lí thuyết một tế bào sinh dục đực khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử có số nhiễm sắc thể là: A. 12. B. 11 hoặc 12. C. 11. D. 11 và 12. Câu 18. Đột biến vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện ? A. Mã mở đầu. B. Mã kết thúc. C. Bộ ba giữa gen. D. Bộ ba giáp mã kết thúc. Câu 19. Ở đậu Hà Lan, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Theo lí thuyết, phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2? A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P. B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1. C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. Câu 20. Nhân tố tiến hóa tạo ra gen mới là: A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. Di nhập gen. D. Yếu tố ngẫu nhiên. Câu 21. Cho các nhận xét sau về cấu tạo hệ tuần hoàn của động vật: 1. Đại diện hệ tuần hoàn hở: Mực, trai, cua. 2. Tim cá mập, cá heo, cá voi có 4 ngăn. 3. Lưỡng cư có hệ tuần hoàn kép, tim 3 ngăn. 4. Lớp thú có hệ tuần hoàn kép, tim 4 ngăn. Số nhận xét đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau: Mạch 1: 5´ TAX -TTA- GGG - GTA - XXA - XAT - TTG 3´ Mạch 2:3´ ATG - AAT- XXX - XAT - GGT - GTA - AAX 5´ Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 4. B. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5. C. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4. D. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 6. Câu 23. Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? 1. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. 2. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác. 3. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. 4. Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại. Câu trả lời đúng nhất là: A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 3 và 4. D. 2 và 3. Câu 24. Xét quá trình sinh sản hữu tính của thực vật có hoa. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể của các nhân : giao tử đực, nhân cực, trứng, hợp tử, phôi nhũ lần lượt là ? A. n, 2n, n, 2n, 2n. B. n, 2n, n, 2n, n. C. n, n, n, 2n, 3n. D. n, 2n, n, 2n, 3n. Câu 25. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,3 Aa : 0,5 aa. Nếu loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen thì quần thể còn lại có tần số tương đối của alen A/a là: A. 0,3: 0,7. B. 0,4: 0,6 C. 0,7: 0,3. D. 0,85: 0,15. Câu 26. Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng (gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X). Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ (P), đời F 1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực). Cho những con cái F1 lai với con đực mắt trắng, đời con của phép lai này sẽ có kiểu hình như thế nào? A. 100% mắt đỏ.B. 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ. C. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. Câu 27. Cho các nhận xét sau về quá trình hình thành loài mới 1. Hiện tượng tự đa bội hóa có thể hình thành nên loài mới.
- 2. Cơ chế cách li sinh sản là bước cuối cùng trong quá trình hình thành loài mới. 3. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh. 4. Loài sinh học mới được hình thành bằng đa bội hóa vẫn có một số lượng nhất định bị bất thụ. Có bao nhiêu phát biểu đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28. Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên? 1. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. 2. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. 3. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít. 4. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn gây hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể. A. 1, 2, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 29. Cho các nhận định sau: 1. Sắc tố cảm nhận chu kỳ quang của thực vật. 2. Sắc tố nảy mầm của các loại cây mẫn cảm với ánh sáng. 3. Sắc tố thúc đẩy sự ra hoa tạo quả và kết hạt. 4. Có hai loại là phitôcrôm ở thực vật(Pđ và Pđx). Nhận định nào đúng với phitôcrôm? A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4. Câu 30. Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình phân bào: Xét các phát biểu sau đây: 1. Nếu tế bào 1 có cặp NST Bb không phân li. Theo lí thuyết, cơ thể 2n trên có thể sẽ xuất hiện tế bào 2n + 1 , 2n–1 khi kết thúc phân bào. 2. Nếu tế bào 2 có cặp NST Bb không phân li các quá trình sinh học khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết có thể sẽ tạo ra đột biến thể lệch bội 2n + 1 và 2n – 1 trong quần thể. 3. Nếu quá trình phân bào diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, hoàn thành phân bào tế bào 1 có thể tạo được 4 tế bào con có kiểu gen là AB và ab. 4. Theo lí thuyết, kết thúc phân bào tế bào 1 tạo được hai tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo được hai tế bào đơn bội. Có bao nhiêu phát biểu đúng đúng? A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31. Trong các phát biểu về ADN ở tế bào nhân thực 1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra cả trong nhân và trong tế bào chất. 2. Các gen trong nhân luôn tồn tại ở trạng thái cặp alen. 3. Các phân tử ADN trong nhân tế bào, có cấu trúc mạch kép thẳng. Các phân tử ADN trong tế bào chất, có cấu trúc mạch kép vòng. 4. Khi thực hiện phân bào, hàm lượng ADN trong nhân giảm một nửa còn hàm lượng ADN trong tế bào chất phân chia một cách ngẫu nhiên. Có bao nhiêu phát biểu đúng A. 1. B. 2.C. 3. D. 4. Câu 32. Sự kết hợp giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng sau đó diễn ra sự trao đổi chéo các đoạn. Theo lý thuyết, quá trình trên có thể làm phát sinh bao nhiêu loại biến dị dưới đây? 1. Chuyển đoạn. 2. Lặp đoạn. 3. Hoán vị gen. 4. Đảo đoạn.
- 5. Mất đoạn. 6. Thay thế các cặp nucleotit. A. 2.B. 3.C. 4. D. 5. Câu 33. Cho các phát biểu về cơ chế di truyền ở mức độ phân tử như sau: 1. trong quá trình nhân đôi ở mỗi đơn vị tái bản enzim nối ligaza tác động lên hai mạch đơn mới được tổng hợp. 2. Enzim ARN – pol xuất hiện cả trong phiên mã và tái bản. 3. Phiên mã không duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tái bản và phiên mã chỉ xảy ra ở nhân tế bào còn dịch mã xảy ra ở tế bào chất. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34. Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, lông xoăn với chim đuôi ngắn, lông thẳng thu được F 1 đồng loạt đuôi dài, lông xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai: 42 chim mái đuôi ngắn, lông thẳng;18 chim mái đuôi ngắn, lông xoăn; 42 chim mái đuôi dài, lông xoăn.18 chim mai đuôi dài lông thẳng. Tất cả chim trống đều có kiểu hình đuôi dài, lông xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Theo lí thuyết, nếu lai phân tích chim trống F 1 thì tì lệ kiểu hình đuôi ngắn, thẳng là bao nhiêu? A. 17,5%.B. 7,5%. C. 35% .D. 15%. Câu 35. Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? (không xét đến phép lai thuận nghịch). A. 4.B. 6.C. 8.D. 10. Câu 36. Cho các nhận định sau về sinh sản ở thực vật: 1. Duy trì các tính trạng tốt cho con người. 2. Tạo ra các giống mới cho năng suất cao. 3. Nhân nhanh giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn. 4. Phục chế các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá. Đâu là vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nông nghiệp: A. 1 và 3. B. 2 và 4. C. 3 và 4. D. 1, 2, 3 và 4. Câu 37. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình AB AB giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd x Dd ab ab thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1: 1. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 2. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. 3. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. 4. Kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. 5. Trong số các kiểu hình mang ba tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2.B. 3.C. 4.D. 5 AB Ab Câu 38. Một loài động vật, cho phép lai P: × . Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều ab aB xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng về đời con của phép lai trên? A. Có tối đa 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen với tỉ lệ bằng nhau. C. Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội. D. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Câu 39. Loại thức ăn nào sau đây cung cấp nhiều năng lượng cho con người? A. Xà lách, rau ngót, rau muống. B. Quả cà chua, củ cà rốt, củ dền, quả gấc. C. Các loại rau có lá xanh tươi. D. Các loại hạt như: lúa gạo, ngô, khoai. Câu 40. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định ( không có trên Y), cách nhau 8 cM . Theo sơ đồ phả hệ dưới đây: Cho rằng không có đột biến xảy ra, xác suất để cặp vợ chồng (3) và (4) ở thế hệ II trong phả hệ này sinh ra đứa con gái chỉ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
- A. 50%. B. 4%. C. 43%. D. 25 %. SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 TRƯỜNG THPT TAM NÔNG NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ 04 Môn: Sinh học (Đề gồm 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) Câu 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa.B. Aa × AA.C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 2. Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen là: A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 3. Bò sát cổ khổng lồ và cây hạt trần ngự trị tại kỉ: A. Jura. B. Triat(Tam điệp). C. Silua. D. Pecmi. Câu 4. Cho tập hợp các cá thể sinh vật sau: 1. Một đàn sói sống trong rừng. 2. Một lồng gà bán ngoài chợ. 3. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. 4. Những con chim trong một khu rừng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu tập hợp sinh vật trên được coi là quần thể? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 5. Theo lí thuyết đâu là quan hệ cạnh tranh cùng loài? A. Chó sói săn mồi theo đàn. B. Bồ Nông xếp thành hàng khi bắt cá. C. Cá mập mới nở ăn trứng chưa nở. D. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa mọc gần nhau. Câu 6. Ở một loài thực vật xét tính trạng màu sắc hoa do hai alen qui định trong đó A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa vàng. Theo lí thuyết, quần thể nào dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền: A. 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. B. 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng. C. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. D. 25%AA: 50%Aa: 25% aa. Câu 7. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào? A. Thụ động. B. Chủ động. C. Thụ động và chủ động. D. Thẩm tách. Câu 8. Chất nhận CO2 đầu tiên ở nhóm thực vật C3 là: A. ribulôzơ-1, 5 điP. B. APG. C. AlPG. D. PEP. Câu 9. Nhóm động vật nào dưới đây tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa? A. Trùng giày. B. Thủy tức. C. Côn trùng. D. Cá. Câu 10. Tìm phát biểu đúng về cân bằng pH nội môi ở người dưới đây? A. Hệ đệm prôtêinat(prôtêin) là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể. - B. Hệ đệm bicacbonat(H2CO3/NaHCO3 ) là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể. + 3- C. Thận tham gia điều hòa pH bằng cách thải H và NH3 tái hấp thu PO4. - D. Hệ đệm phôtphat(NaH2PO4/ NaHPO4 ) là hệ đệm chủ yếu diễn ra ở phổi. Câu 11. Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là A. các bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa 1axit amin. B. một bộ ba mã hóa 1 axit amin. C. một bộ ba có thể mã hóa nhiều axit amin. D. các bộ ba không mã hóa axit amin. Câu 12. Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Chuyển đoạn nhỏ. C. Đột biến lệch bội. D. Mất đoạn nhỏ. Câu 13. Ví dụ về kiểu ứng động không sinh trưởng ở thực vật là: A. vận động nở hoa của cây tulip. B. sự đóng mở khí khổng. C. vận động của thân cây bí quanh cọc rào. C. sự tránh xa ánh sáng của rễ cây. Câu 14.Châu chấu có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 nhưng con đực cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một chiếc.Theo lí thuyết một tế bào sinh dục đực khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử có số nhiễm sắc thể là:
- A. 12. B. 11 hoặc 12. C. 11. D. 11 và 12. Câu 15. Đột biến vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện ? A. Mã mở đầu. B. Mã kết thúc. C. Bộ ba giữa gen. D. Bộ ba giáp mã kết thúc. Câu 16. Ở đậu Hà Lan, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Theo lí thuyết, phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2? A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P. B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1. C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. Câu 17. Nhân tố tiến hóa tạo ra gen mới là: A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. Di nhập gen. D. Yếu tố ngẫu nhiên. Câu 18. Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là A. nhân tố hữu sinh. B. nhân tố vô sinh. C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng. Câu 19. Trong trường hợp nào sau đây , sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất A. Quần thể có kích thước tối đa. B. Quần thể có kích thước tối thiểu. C. Quần thể có kích thước trung bình. D. Quần thể phân bố theo nhóm Câu 20. Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất? A. Cành cây. B. Các lông hút ở rễ. C. Các mạch gỗ ở thân. D. Lá cây. Câu 21. Xét quá trình sinh sản hữu tính của thực vật có hoa. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể của các nhân : giao tử đực, nhân cực, trứng, hợp tử, phôi nhũ lần lượt là ? A. n, 2n, n, 2n, 2n. B. n, 2n, n, 2n, n. C. n, n, n, 2n, 3n. D. n, 2n, n, 2n, 3n. Câu 22. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,3 Aa : 0,5 aa. Nếu loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen thì quần thể còn lại có tần số tương đối của alen A/a là: A. 0,3: 0,7. B. 0,4: 0,6 C. 0,7: 0,3. D. 0,85: 0,15. Câu 23. Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng (gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X). Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ (P), đời F 1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực). Cho những con cái F1 lai với con đực mắt trắng, đời con của phép lai này sẽ có kiểu hình như thế nào? A. 100% mắt đỏ.B. 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ. C. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. Câu 24. Cho các nhận xét sau về quá trình hình thành loài mới 1. Hiện tượng tự đa bội hóa có thể hình thành nên loài mới. 2. Cơ chế cách li sinh sản là bước cuối cùng trong quá trình hình thành loài mới. 3. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh. 4. Loài sinh học mới được hình thành bằng đa bội hóa vẫn có một số lượng nhất định bị bất thụ. Có bao nhiêu phát biểu đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25. Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên? 1. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. 2. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. 3. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít. 4. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn gây hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể. A. 1, 2, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 26. Cho các nhận định sau: 1. Sắc tố cảm nhận chu kỳ quang của thực vật. 2. Sắc tố nảy mầm của các loại cây mẫn cảm với ánh sáng. 3. Sắc tố thúc đẩy sự ra hoa tạo quả và kết hạt. 4. Có hai loại là phitôcrôm ở thực vật(Pđ và Pđx).
- Nhận định nào đúng với phitôcrôm? A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4. Câu 27. Cho các nhận xét sau về cấu tạo hệ tuần hoàn của động vật: 1. Đại diện hệ tuần hoàn hở: Mực, trai, cua. 2. Tim cá mập, cá heo, cá voi có 4 ngăn. 3. Lưỡng cư có hệ tuần hoàn kép, tim 3 ngăn. 4. Lớp thú có hệ tuần hoàn kép, tim 4 ngăn. Số nhận xét đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28. Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau: Mạch 1: 5´ TAX -TTA- GGG - GTA - XXA - XAT - TTG 3´ Mạch 2:3´ ATG - AAT- XXX - XAT - GGT - GTA - AAX 5´ Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 4. B. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5. C. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4. D. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 6. Câu 29. Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? 1. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. 2. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác. 3. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. 4. Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại. Câu trả lời đúng nhất là: A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 3 và 4. D. 2 và 3. Câu 30. Cho các nhận định sau về sinh sản ở thực vật: 1. Duy trì các tính trạng tốt cho con người. 2. Tạo ra các giống mới cho năng suất cao. 3. Nhân nhanh giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn. 4. Phục chế các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá. Đâu là vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nông nghiệp: A. 1 và 3. B. 2 và 4. C. 3 và 4. D. 1, 2, 3 và 4. Câu 31. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình AB AB giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd x Dd ab ab thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1: 1. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 2. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. 3. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. 4. Kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. 5. Trong số các kiểu hình mang ba tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2.B. 3.C. 4.D. 5 AB Ab Câu 32. Một loài động vật, cho phép lai P: × . Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều ab aB xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng về đời con của phép lai trên? A. Có tối đa 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen với tỉ lệ bằng nhau. C. Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội. D. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Câu 33. Loại thức ăn nào sau đây cung cấp nhiều năng lượng cho con người? A. Xà lách, rau ngót, rau muống. B. Quả cà chua, củ cà rốt, củ dền, quả gấc. C. Các loại rau có lá xanh tươi. D. Các loại hạt như: lúa gạo, ngô, khoai. Câu 34. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định ( không có trên Y), cách nhau 8 cM . Theo sơ đồ phả hệ dưới đây:
- Cho rằng không có đột biến xảy ra, xác suất để cặp vợ chồng (3) và (4) ở thế hệ II trong phả hệ này sinh ra đứa con gái chỉ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu? A. 50%. B. 4%. C. 43%. D. 25 %. Câu 35. Sự kết hợp giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng sau đó diễn ra sự trao đổi chéo các đoạn. Theo lý thuyết, quá trình trên có thể làm phát sinh bao nhiêu loại biến dị dưới đây? 1. Chuyển đoạn. 2. Lặp đoạn. 3. Hoán vị gen. 4. Đảo đoạn. 5. Mất đoạn. 6. Thay thế các cặp nucleotit. A. 2.B. 3.C. 4. D. 5. Câu 36. Cho các phát biểu về cơ chế di truyền ở mức độ phân tử như sau: 1. trong quá trình nhân đôi ở mỗi đơn vị tái bản enzim nối ligaza tác động lên hai mạch đơn mới được tổng hợp. 2. Enzim ARN – pol xuất hiện cả trong phiên mã và tái bản. 3. Phiên mã không duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tái bản và phiên mã chỉ xảy ra ở nhân tế bào còn dịch mã xảy ra ở tế bào chất. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37. Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, lông xoăn với chim đuôi ngắn, lông thẳng thu được F 1 đồng loạt đuôi dài, lông xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai: 42 chim mái đuôi ngắn, lông thẳng;18 chim mái đuôi ngắn, lông xoăn; 42 chim mái đuôi dài, lông xoăn. 18 chim mái đuôi dài lông thẳng. Tất cả chim trống đều có kiểu hình đuôi dài, lông xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Theo lí thuyết, nếu lai phân tích chim trống F 1 thì tì lệ kiểu hình đuôi ngắn, thẳng là bao nhiêu? A. 17,5%.B. 7,5%. C. 35% . D. 15%. Câu 38. Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? (không xét đến phép lai thuận nghịch). A. 4.B. 6.C. 8.D. 10. Câu 39. Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình phân bào: Xét các phát biểu sau đây: 1. Nếu tế bào 1 có cặp NST Bb không phân li. Theo lí thuyết, cơ thể 2n trên có thể sẽ xuất hiện tế bào 2n + 1 , 2n–1 khi kết thúc phân bào. 2. Nếu tế bào 2 có cặp NST Bb không phân li các quá trình sinh học khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết có thể sẽ tạo ra đột biến thể lệch bội 2n + 1 và 2n – 1 trong quần thể. 3. Nếu quá trình phân bào diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, hoàn thành phân bào tế bào 1 có thể tạo được 4 tế bào con có kiểu gen là AB và ab. 4. Theo lí thuyết, kết thúc phân bào tế bào 1 tạo được hai tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo được hai tế bào đơn bội. Có bao nhiêu phát biểu đúng đúng? A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40. Trong các phát biểu về ADN ở tế bào nhân thực 1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra cả trong nhân và trong tế bào chất. 2. Các gen trong nhân luôn tồn tại ở trạng thái cặp alen.
- 3. Các phân tử ADN trong nhân tế bào, có cấu trúc mạch kép thẳng. Các phân tử ADN trong tế bào chất, có cấu trúc mạch kép vòng. 4. Khi thực hiện phân bào, hàm lượng ADN trong nhân giảm một nửa còn hàm lượng ADN trong tế bào chất phân chia một cách ngẫu nhiên. Có bao nhiêu phát biểu đúng A. 1. B. 2.C. 3. D. 4. Hết ĐÁP ÁN [ ] Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp? A. Aa × Aa.B. Aa × AA.C. AA × aa. D. aa × aa. [ ]Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen là: A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. [ ]Bò sát cổ khổng lồ và cây hạt trần ngự trị tại kỉ: A. Jura. B. Triat(Tam điệp). C. Silua. D. Pecmi. [ ] Cho tập hợp các cá thể sinh vật sau: 1. Một đàn sói sống trong rừng. 2. Một lồng gà bán ngoài chợ. 3. Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. 4. Những con chim trong một khu rừng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu tập hợp sinh vật trên được coi là quần thể? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. [ ] Theo lí thuyết đâu là quan hệ cạnh tranh cùng loài? A. Chó sói săn mồi theo đàn. B. Bồ Nông xếp thành hàng khi bắt cá. C. Cá mập mới nở ăn trứng chưa nở. D. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa mọc gần nhau. [ ] Ở một loài thực vật xét tính trạng màu sắc hoa do hai alen qui định trong đó A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa vàng. Theo lí thuyết, quần thể nào dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền: A. 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. B. 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng. C. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. D. 25%AA: 50%Aa: 25% aa. [ ] Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào? A. Thụ động. B. Chủ động. C. Thụ động và chủ động. D. Thẩm tách. [ ] Chất nhận CO2 đầu tiên ở nhóm thực vật C3 là: A. ribulôzơ-1, 5 điP. B. APG. C. AlPG. D. PEP. [ ]Nhóm động vật nào dưới đây tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa? A. Trùng giày. B. Thủy tức. C. Côn trùng. D. Cá. [ ]Tìm phát biểu đúng về cân bằng pH nội môi ở người dưới đây? A. Hệ đệm prôtêinat(prôtêin) là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể. - B. Hệ đệm bicacbonat(H2CO3/NaHCO3 ) là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể. + 3- C. Thận tham gia điều hòa pH bằng cách thải H và NH3 tái hấp thu PO4. - D. Hệ đệm phôtphat(NaH2PO4/ NaHPO4 ) là hệ đệm chủ yếu diễn ra ở phổi. [ ] Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là A. các bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa 1axit amin. B. một bộ ba mã hóa 1 axit amin. C. một bộ ba có thể mã hóa nhiều axit amin. D. các bộ ba không mã hóa axit amin. [ ] Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Chuyển đoạn nhỏ. C. Đột biến lệch bội.D. Mất đoạn nhỏ. Hiểu [ ] Ví dụ về kiểu ứng động không sinh trưởng ở thực vật là: A. vận động nở hoa của cây tulip. B. sự đóng mở khí khổng. C. vận động của thân cây bí quanh cọc rào. C. sự tránh xa ánh sáng của rễ cây. [ ]Châu chấu có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 nhưng con đực cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ có một chiếc.Theo lí thuyết một tế bào sinh dục đực khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử có số nhiễm sắc thể là: A. 12. B. 11 hoặc 12. C. 11.D. 11 và 12.
- [ ] Đột biến vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện ? A. Mã mở đầu. B. Mã kết thúc. C. Bộ ba giữa gen. D. Bộ ba giáp mã kết thúc. [ ] Ở đậu Hà Lan, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Theo lí thuyết, phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2? A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P. B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1. C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. [ ] Nhân tố tiến hóa tạo ra gen mới là: A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. Di nhập gen. D. Yếu tố ngẫu nhiên. [ ] Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là A. nhân tố hữu sinh. B. nhân tố vô sinh. C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng. [ ] Trong trường hợp nào sau đây , sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất A. Quần thể có kích thước tối đa. B. Quần thể có kích thước tối thiểu. C. Quần thể có kích thước trung bình. D. Quần thể phân bố theo nhóm [ ] Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất? A. Cành cây. B. Các lông hút ở rễ. C. Các mạch gỗ ở thân. D. Lá cây. [ ] Xét quá trình sinh sản hữu tính của thực vật có hoa. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể của các nhân : giao tử đực, nhân cực, trứng, hợp tử, phôi nhũ lần lượt là ? A. n, 2n, n, 2n, 2n. B. n, 2n, n, 2n, n. C. n, n, n, 2n, 3n. D. n, 2n, n, 2n, 3n. [ ] Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,3 Aa : 0,5 aa. Nếu loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen thì quần thể còn lại có tần số tương đối của alen A/a là: A. 0,3: 0,7. B. 0,4: 0,6 C. 0,7: 0,3. D. 0,85: 0,15. [ ]Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng (gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X). Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ (P), đời F 1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực). Cho những con cái F1 lai với con đực mắt trắng, đời con của phép lai này sẽ có kiểu hình như thế nào? A. 100% mắt đỏ.B. 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ. C. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. [ ]Cho các nhận xét sau về quá trình hình thành loài mới 1. Hiện tượng tự đa bội hóa có thể hình thành nên loài mới. 2. Cơ chế cách li sinh sản là bước cuối cùng trong quá trình hình thành loài mới. 3. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh. 4. Loài sinh học mới được hình thành bằng đa bội hóa vẫn có một số lượng nhất định bị bất thụ. Có bao nhiêu phát biểu đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [ ] Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên? 1. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. 2. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. 3. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít. 4. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn gây hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể. A. 1, 2, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4. [ ] Cho các nhận định sau: 1. Sắc tố cảm nhận chu kỳ quang của thực vật. 2. Sắc tố nảy mầm của các loại cây mẫn cảm với ánh sáng. 3. Sắc tố thúc đẩy sự ra hoa tạo quả và kết hạt. 4. Có hai loại là phitôcrôm ở thực vật(Pđ và Pđx). Nhận định nào đúng với phitôcrôm?
- A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4. [ ] Cho các nhận xét sau về cấu tạo hệ tuần hoàn của động vật: 1. Đại diện hệ tuần hoàn hở: Mực, trai, cua. 2. Tim cá mập, cá heo, cá voi có 4 ngăn. 3. Lưỡng cư có hệ tuần hoàn kép, tim 3 ngăn. 4. Lớp thú có hệ tuần hoàn kép, tim 4 ngăn. Số nhận xét đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [ ] Một đoạn gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nuclêôtit như sau: Mạch 1: 5´ TAX -TTA- GGG - GTA - XXA - XAT - TTG 3´ Mạch 2:3´ ATG - AAT- XXX - XAT - GGT - GTA - AAX 5´ Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã là 4. B. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 5. C. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 4. D. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã là 6. [ ] Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? 1. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. 2. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác. 3. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. 4. Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại. Câu trả lời đúng nhất là: A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 3 và 4. D. 2 và 3. [ ] Cho các nhận định sau về sinh sản ở thực vật: 1. Duy trì các tính trạng tốt cho con người. 2. Tạo ra các giống mới cho năng suất cao. 3. Nhân nhanh giống cây trồng cần thiết trong thời gian ngắn. 4. Phục chế các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá. Đâu là vai trò của sinh sản sinh dưỡng đối với sản xuất nông nghiệp: A. 1 và 3. B. 2 và 4. C. 3 và 4. D. 1, 2, 3 và 4. [ ] Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình AB AB giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd x Dd ab ab thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1: 1. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 2. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. 3. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. 4. Kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. 5. Trong số các kiểu hình mang ba tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2.B. 3.C. 4.D. 5 AB Ab [ ] Một loài động vật, cho phép lai P: × . Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều ab aB xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng về đời con của phép lai trên? A. Có tối đa 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen với tỉ lệ bằng nhau. C. Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội. D. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. [ ] Loại thức ăn nào sau đây cung cấp nhiều năng lượng cho con người? A. Xà lách, rau ngót, rau muống. B. Quả cà chua, củ cà rốt, củ dền, quả gấc. C. Các loại rau có lá xanh tươi. D. Các loại hạt như: lúa gạo, ngô, khoai. [ ] Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định ( không có trên Y), cách nhau 8 cM . Theo sơ đồ phả hệ dưới đây: Cho rằng không có đột biến xảy ra, xác suất để cặp vợ chồng (3) và (4) ở thế hệ II trong phả hệ này sinh ra đứa con gái chỉ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
- A. 50%. B. 4%. C. 43%. D. 25 %. [ ] Sự kết hợp giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng sau đó diễn ra sự trao đổi chéo các đoạn. Theo lý thuyết, quá trình trên có thể làm phát sinh bao nhiêu loại biến dị dưới đây? 1. Chuyển đoạn. 2. Lặp đoạn. 3. Hoán vị gen. 4. Đảo đoạn. 5. Mất đoạn. 6. Thay thế các cặp nucleotit. A. 2.B. 3.C. 4. D. 5. [ ] Cho các phát biểu về cơ chế di truyền ở mức độ phân tử như sau: 1. trong quá trình nhân đôi ở mỗi đơn vị tái bản enzim nối ligaza tác động lên hai mạch đơn mới được tổng hợp. 2. Enzim ARN – pol xuất hiện cả trong phiên mã và tái bản. 3. Phiên mã không duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tái bản và phiên mã chỉ xảy ra ở nhân tế bào còn dịch mã xảy ra ở tế bào chất. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [ ]Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, lông xoăn với chim đuôi ngắn, lông thẳng thu được F 1 đồng loạt đuôi dài, lông xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai: 42 chim mái đuôi ngắn, lông thẳng;18 chim mái đuôi ngắn, lông xoăn; 42 chim mái đuôi dài, lông xoăn. Tất cả chim trống đều có kiểu hình đuôi dài, lông xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Theo lí thuyết, nếu lai phân tích chim trống F 1 thì tì lệ kiểu hình đuôi ngắn, thẳng là bao nhiêu? A. 17,5%.B. 7,5%.C. 35% .D. 15%. [ ] Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? (không xét đến phép lai thuận nghịch). A. 4.B. 6.C. 8.D. 10. [ ] Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình phân bào: Xét các phát biểu sau đây: 1. Nếu tế bào 1 có cặp NST Bb không phân li. Theo lí thuyết, cơ thể 2n trên có thể sẽ xuất hiện tế bào 2n + 1 , 2n–1 khi kết thúc phân bào. 2. Nếu tế bào 2 có cặp NST Bb không phân li các quá trình sinh học khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết có thể sẽ tạo ra đột biến thể lệch bội 2n + 1 và 2n – 1 trong quần thể. 3. Nếu quá trình phân bào diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, hoàn thành phân bào tế bào 1 có thể tạo được 4 tế bào con có kiểu gen là AB và ab. 4. Theo lí thuyết, kết thúc phân bào tế bào 1 tạo được hai tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo được hai tế bào đơn bội. Có bao nhiêu phát biểu đúng đúng? A. 1.B. 2. C. 3. D. 4. [ ] Trong các phát biểu về ADN ở tế bào nhân thực 1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra cả trong nhân và trong tế bào chất.
- 2. Các gen trong nhân luôn tồn tại ở trạng thái cặp alen. 3. Các phân tử ADN trong nhân tế bào, có cấu trúc mạch kép thẳng. Các phân tử ADN trong tế bào chất, có cấu trúc mạch kép vòng. 4. Khi thực hiện phân bào, hàm lượng ADN trong nhân giảm một nửa còn hàm lượng ADN trong tế bào chất phân chia một cách ngẫu nhiên. Có bao nhiêu phát biểu đúng A. 1. B. 2.C. 3. D. 4.