Đề thi khảo sát học kỳ I môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 238 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 3 trang thungat 1930
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát học kỳ I môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 238 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_12_ma_de_238_so_gdd.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát học kỳ I môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 238 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC ĐỀ THI HỌC KÌ I TRUNG TÂM GDNN-GDTX BÌNH XUYÊN MÔN LỊCH SỬ12 Thời gian làm bài: 45 phút. (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 238 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Lớp 12A . Câu 1: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 – 1931 là gì? A. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. C. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. D. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc. Câu 2: Mục tiêu chiến lược của ta khi quyết định mở Chiến dịch Biên giới 1950 là nhằm A. tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước. B. để đánh bại kế hoạch Rơ-ve. C. khai thông đường biên giới biên giới Việt - Trung. D. tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng. Câu 3: Tính nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta biểu hiện ở điểm nào? A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta. B. Đường lối kháng chiến của Đảng ta. C. Quyết tâm kháng chiến của Đảng ta. D. Mục đích kháng chiến của Đảng ta. Câu 4: Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là A. Xây dựng các cơ sở trong và ngoài nước. B. Viết sách báo tuyên truyền cách mạng. C. Các hội viên nghe Nguyễn Ái Quốc giảng lí luận về cách mạng giải phóng dân tộc. D. Các ý A, C đúng. Câu 5: Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược Đông –Xuân 1953-1954 được Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra? A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu để tiêu diệt địch, giải phóng đất đai. B. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ. C. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện tiêu diệt thêm sinh lực địch. D. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh. Câu 6: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là A. lật đổ chế độ phản động ở thuộc địa, cải thiện dân sinh. B. đánh đuổi đế quốc xâm lươc giành độc lập dân tộc. C. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do, dân chủ. D. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. Câu 7: Trong lịch sử thế giới hiện đại, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra chủ yếu ở khu vực nào? A. Châu Á, châu Âu và Mĩ la-tinh. B. Châu Á, châu Phi và Mĩ la-tinh. C. Châu Á, châu Phi và châu Âu. D. Trên tất cả các lục địa, khu vực. Câu 8: Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là A. báo “Đời sống công nhân”. B. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”. C. báo “Người cùng khổ”. D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Câu 9: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương thời kì (1936-1939) là chống A. bọn đế quốc nói chung. B. Chủ nghĩa phát xít. Trang 1/3 - Mã đề thi 238
  2. C. bọn thực dân Pháp phản động và tay sai ở Đông Dương. D. đế quốc, phong kiến. Câu 10: Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ yếu diễn ra ở đâu? A. Trong cả nước. B. Miền Bắc. C. Miền Trung. D. Miền Nam. Câu 11: Đường lối và phương pháp đấu tranh của Đảng đề ra thời kì (1936-1939) là căn cứ vào A. chính sách của chính phủ mặt trận nhân dân Pháp ban hành. B. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới. C. tình hình thế giới và châu Á. D. tình hình cụ thể của Việt Nam. Câu 12: Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946-1954), nguyên nhân nào quyết định nhất? A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng tạo. B. Có tinh thần đoàn kết, chiến đấu. C. Toàn Đảng, toàn dân, và toàn quân ta đoàn kết một lòng. D. Có hậu phương vững chắc. Câu 13: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là A. Bản án chế độ Thực dân Pháp. B. Báo Người cùng khổ. C. Tác phẩm "Đường Kách Mệnh". D. Báo Thanh niên. Câu 14: Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào? A. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. B. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối. C. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật. D. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng. Câu 15: Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã A. được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực cho chúng. B. bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. C. bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất. D. được thực dân Pháp dung dưỡng. Câu 16: Số lượng thành viên của tổ chức Liên hợp quốc ngày càng đông nói lên điều gì? A. Liên hợp quốc là một tổ chức đóng góp to lớn trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế. B. Liên hợp quốc góp phần quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tến, văn hóa. C. Liên hợp quốc là một tổ chức có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế. D. Liên hợp quốc ngày càng trở thành một tổ chức đáng tin cậy có vị trí cao trên trường quốc tế. Câu 17: Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Lao động Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Làm cho nhân dân thế giới hiểu về cách mạng Việt Nam. B. Nêu cao vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến của Đảng và giai cấp công nhân. C. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên. D. Tăng thêm lòng tin của nhân dân. Câu 18: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập vào A. 6/1925 ở Hương Cảng (TQ). B. 6/1925 ở Quảng Châu (TQ). C. 7/1925 ở Quảng Châu (TQ). D. 5/1925 ở Quảng Châu (TQ). Câu 19: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ ” Câu văn trên trích trong văn bản nào? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. C. Tuyên ngôn độc lập. D. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. Câu 20: Quyết định của Đảng và Chính phủ ta trước hành động bội ước của thực dân Pháp cuối năm 1946 là A. kêu gọi cộng đồng quốc tế can thiệp. B. đề nghị chính phủ Pháp thương lượng, đàm phán. Trang 2/3 - Mã đề thi 238
  3. C. tiếp tục nhân nhượng, hòa hoãn với Pháp. D. phát động toàn quốc kháng chiến. Câu 21: Lý do chủ yếu nhất Pháp đề ra kế hoạch Nava? A. Vì Nava được Mĩ chấp nhận. B. Vì phong trào phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông Dương lên cao. C. Sau 8 năm chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn về kinh tế, tài chính. D. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương. Câu 22: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam có những giai cấp nào? A. Nông dân, địa chủ, tư sản, tiếu tư sản. B. Nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản. C. Nông dân, địa chủ. D. Nông dân, địa chủ, công nhân, tiểu tư sản. Câu 23: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là A. Cao Bằng. B. Liên khu V. C. Bắc Sơn – Võ Nhai. D. Thanh – Nghệ – Tĩnh. Câu 24: Biện pháp chủ yếu nhằm tăng ngân sách Đông Dương của Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. ban hành nhiều loại thuế mới. B. tăng thuế. C. tăng cường trồng cao su. D. đẩy mạnh khai mỏ. Câu 25: Hành lang Đông -Tây mà Pháp thiết lập theo nội dung kế hoạch Rơ ve bao gồm A. Hòa Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Lai Châu. B. Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La, Thái Nguyên. C. Hải Phòng, Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La. D. Hải Phòng, Hà Nội, Sơn La, Thái Nguyên. Câu 26: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch dành cho A. Việt Nam giải phóng quân. B. Đội Cứu quốc quân. C. Trung đoàn Thủ Đô. D. Vệ Quốc Quân. Câu 27: Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là các cuộc chiến tranh nào? A. Đấu tranh giữa các nước đế quốc. B. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít. C. Đấu tranh của công nhân ở các nước chính quốc. D. Đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp. Câu 28: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sẽ vào nước ta theo quyết định của Đồng Minh? A. Quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc. B. Quân Anh, quân Pháp. C. Quân Anh, quân Mĩ. D. Quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh. Câu 29: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là? A. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”. B. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”. C. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”. D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì? A. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. B. Thay đổi 1 cách cơ bản các nhân tố sản xuất. C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. D. Tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 238