Đề thi khảo sát ôn THPT Quốc gia lần 4 môn Sinh học - Mã đề 209 - Trường THPT số 1 Bảo Thắng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát ôn THPT Quốc gia lần 4 môn Sinh học - Mã đề 209 - Trường THPT số 1 Bảo Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_khao_sat_on_thpt_quoc_gia_lan_4_mon_sinh_hoc_ma_de_20.doc
Nội dung text: Đề thi khảo sát ôn THPT Quốc gia lần 4 môn Sinh học - Mã đề 209 - Trường THPT số 1 Bảo Thắng
- SỞ GD & ĐT LÀO CAI ĐỀ THI KHẢO SÁT ÔN THPT QUỐC GIA LẦN 4 TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẢO THẮNG Bài thi KHTN Môn Sinh học Thời gian làm bài:50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề thi 209 (Học sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 81: Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là: A. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. B. lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ) D. lực đẩy (áp suất rễ). Câu 82: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ vượt quá sức chứa của môi trường 2. Cạnh tranh sẽ làm quần thể bị hủy diệt 3. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài tạo nên hiệu quả nhóm 4. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 83: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là A. chu trình CAM. B. chu trình Canvin C. Pha tối. D. pha sáng. Câu 84: Khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim là do hoạt động của A. hệ dẫn truyền tim B. tim C. mạch máu D. huyết áp Câu 85: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. B. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp. C. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến. Câu 86: Cho các bước quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định: I. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi. II. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x. III. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 10x. Thứ tự đúng của các bước trên là: A. II I → III. B. I III → II. C. I II → III. D. II III → I. Câu 87: Tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh về số lượng cá thể lại có nguy cơ bị tuyệt chủng? A. Làm giảm kích thước quần thể nhanh chóng, các alen có hại được tăng cường dẫn đến tuyệt chủng. B. Làm giảm kích thước của quần thể nhanh chóng, làm nghèo vốn gen dẫn đến thoái hóa. C. Làm giảm kích thước quần thể nhanh chóng, làm nghèo vốn gen và giảm đa dạng di truyền. D. Làm giảm kích thước của quần thể nhanh chóng, giảm đa dạng di truyền dẫn đến tuyệt chủng. Câu 88: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể? A. Đột biến đa bội B. Đột biến gen C. Đột biến đảo đoạn NST D. Đột biến chuyển đoạn Câu 89: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. B. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể. D. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật. Trang 1/5 - Mã đề thi 209
- Câu 90: Cho các phát biểu sau: (1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. (2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp. (3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’. (4) Gen bị đột biến không tạo alen mới, không có ý nghĩa cho tiến hóa. Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 91: Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucozơ trong máu A. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu thấp B. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng cao C. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng thấp D. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cao Câu 92: Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4). Câu 93: Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 0,25 0,25 0,25 0,25 Aa 0,5 0,5 0,5 0,5 aa 0,25 0,25 0,25 0,25 Nhân tố tác động đến thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối ngẫu nhiên. Câu 94: Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. (1), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2). Câu 95: Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Các thông tin nói về đột biến gen là A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1) và (2). Câu 96: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế. B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. C. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau. D. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết. Câu 97: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật? A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường. B. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn. C. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể. D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Trang 2/5 - Mã đề thi 209
- Câu 98: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap? A. Chuỳ xinap. B. Màng trước xinap. C. Khe xinap. D. Màng sau xinap. Câu 99: Khi nói về quá trình trao đổi khoáng của cây xanh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu nồng độ Mg2+ trong đất thấp hơn trong rễ thì rễ sẽ hút Mg2+ theo phương thức thụ động. B. Quá trình hút khoáng thụ động luôn cần tiêu tốn nhiều năng lượng. C. Nếu nồng độ Ca2+ trong đất cao hơn trong rễ thì rễ sẽ hút Ca2+ theo phương thức chủ động. D. Rễ cây hút khoáng theo phương thức thụ động hoặc phương thức chủ động. Câu 100: Bộ ba mã mở đầu trên mARN là: A. UAA. B. UAG. C. UGA. D. AUG. Câu 101: Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây? A. II và IV; III và V. B. I và IV; III và VI. C. I và V; II và VI. D. I và IV; II và V. Câu 102: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Trùng roi sống trong ruột mối. Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 103: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm A. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình D. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình Câu 104: Nguồn prôtêin bổ sung cho động vật nhai lại có ở: A. vi sinh vật cộng sinh. B. thân và lá. C. cỏ tươi. D. cỏ khô. Câu 105: Ở một loài thực vật giao phấn. Gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền: A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng. B. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng. C. 100% cây hoa hồng. D. 100% cây hoa trắng. Câu 106: Biết rằng không xảy ra đột biến. Mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 1 B. 6 C. 3 D. 4 Câu 107: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng bậc 3 so với bậc dinh dưỡng bậc 2: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo) A. 45,5% B. 0,92% C. 0,0052% D. 0,57% Câu 108: Khi nói về diễn thế sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng. (2). Ở quần xã đỉnh cực, tổng sinh khối của sinh vật sản xuất lớn hơn tổng sinh khối của sinh vật tiêu thụ. (3). Kết quả của quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã suy thoái. (4). Trong diễn thế sinh thái, nguyên nhân có thể do loài ưu thế tự “ đào huyệt chôn mình”. A. 2. B. 3 C. 1. D. 4. Câu 109: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 Trang 3/5 - Mã đề thi 209
- cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1 B. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1 C. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1 D. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1 Câu 110: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏcây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy trong các kết luận sau có mấy kết luận đúng? 1. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. 2. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. 3. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. 4. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 111: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ A. 42,1875%. B. 28,125%. C. 3,125%. D. 9,375%. Câu 112: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB (2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb Đáp án đúng là: A. (1), (2), (4). B. (3), (4), (6). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (4), (5), (6). Câu 113: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II-4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định. (2) Người con gái số I-2 có kiểu gen đồng hợp. (3) Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết kiểu gen. (4) Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 114: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu Trang 4/5 - Mã đề thi 209
- dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau. (2). F1 có 30 kiểu gen khác nhau. (3). Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%. (4). Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%. A. 2. B. 4. C. 3. ` D. 1. Câu 115: Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định. Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định. Cho cây hoa đỏ, tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, bầu dục thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên. 1. F2 có 9 loại kiểu gen 2. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định hoa đỏ, tròn 3. F2, có số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm tỉ lệ 50% 4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20% A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 D d Câu 116: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX e X E đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại d giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là : A. 10,0% B. 7,5% C. 2,5% D. 5,0% Câu 117: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A. 60,0% B. 7,5% C. 30,0% D. 45,0% Câu 118: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở đời F2, theo lí thuyết, xác suất để trong 2 cây này có 1 cây thuần chủng là A. 4/9. B. 2/9. C. 1/3. D. 1/9. Câu 119: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). F1 có 36 loại kiểu gen. (2). Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. (3). Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8. (4). Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? I. AaBb × Aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb. V. aaBb × AaBB. VI. aabb × aaBb. VII. AaBb × aabb. VIII. Aabb × aabb. A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 209