Đề thi môn Địa lý - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 503 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 1670
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lý - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 503 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_dia_ly_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_lan_2_ma_de.doc

Nội dung text: Đề thi môn Địa lý - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 503 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 503 Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết bôxit tập trung chủ yếu ở vùng nào nước ta? A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 42: Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo tôn giáo nào sau đây? A. Phật giáo. B. Hồi giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Hin-đu giáo. Câu 43: Cho biểu đồ về số lượng quần áo may sẵn ở nước ta năm 1995 và 2006. Biểu đồ bên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tình hình phát triển số lượng quần áo may sẵn phân theo các thành phần kinh tế nước ta. B. Quy mô và cơ cấu số lượng quần áo may sẵn phân theo thành phần kinh tế nước ta. C. Quy mô và cơ cấu số lượng quần áo may sẵn phân theo ngành kinh tế nước ta. D. Tốc độ tăng trưởng số lượng quần áo may sẵn phân theo thành phần kinh tế nước ta. Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân hóa theo độ cao của thiên nhiên nước ta? A. Nhóm đất feralit chiếm phần lớn diện tích đai nhiệt đới gió mùa. B. Ranh giới đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn ở miền Nam. C. Các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya chỉ có ở độ cao trên 2600m. D. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Câu 45: Điều kiện thuận lợi để góp phần phát triển kinh tế biển ở nước ta là A. ít vụng biển kín gió. B. nhiều cơn bão đổ bộ. C. trữ lượng hải sản nhỏ. D. có nguồn muối vô tận. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Tày - Thái phân bố chủ yếu ở vùng nào nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 47: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiện tự nhiên của miền Đông Trung Quốc? A. Thường xảy ra ngập lụt ở các đồng bằng. B. Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu. C. Khí hậu phân hóa Bắc - Nam khá rõ nét. D. Nơi bắt nguồn của các sông lớn chảy ra biển. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết các thành phố nào sau đây ở nước ta trực thuộc trung ương? A. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. B. Hà Nội, Hải Phòng, Nha Trang. C. Hà Nội, Đà Nẵng, Thủ Dầu Một. D. Hải Phòng, Vinh, TP. Hồ Chí Minh. Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế của Liên bang Nga? A. Là nước nhập siêu với giá trị nhập siêu ngày càng lớn. B. Các cây công nghiệp chủ yếu là hướng dương và củ cải đường. C. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn. D. Nằm trong nhóm nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào ở nước ta mưa nhiều nhất trong thời gian từ tháng XI đến tháng IV năm sau? A. Cực Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng Nam Bộ. C. Đồng bằng Bắc Bộ. D. Trung Trung Bộ. Câu 51: Phát biểu nào sau đây là đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? A. Phân bố đô thị đều theo vùng. B. Tỉ lệ dân thành thị tăng. C. Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại. D. Trình độ đô thị hóa cao. Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á? Trang 1/4 - Mã đề thi 503
  2. A. Đạo Phật là tôn giáo phổ biến ở các nước Đông Nam Á biển đảo. B. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ sông. C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. D. Một số dân tộc phân bố không theo biên giới quốc gia. Câu 53: Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta? A. Cán cân bức xạ quanh năm âm. B. Sinh vật cận nhiệt đới chiếm ưu thế. C. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. D. Chế độ nước sông không phân mùa. Câu 54: Phát biểu nào sau đây không đúng về Liên minh châu Âu (EU)? A. Thiết lập thị trường chung châu Âu từ năm 1993. B. Thực hiện tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, tiền vốn. C. Tất cả các nước đều sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Ơ-rô). D. EU là trung tâm kinh tế, thương mại hàng đầu thế giới. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉ trọng diện tích của 3 vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước năm 2007 là bao nhiêu phần trăm (%)? A. 41,6. B. 77,7. C. 58,4. D. 22,3. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây tiếp nhận nguồn nước từ bên ngoài lãnh thổ nước ta? A. Sông Ba. B. Sông Thương. C. Sông Trà Khúc. D. Sông Cả. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây không có khu kinh tế ven biển? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 58: Vấn đề năng lượng ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay được giải quyết chủ yếu theo hướng nào? A. Xây dựng các nhà máy thủy điện công suất lớn. B. Cải tạo các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than. C. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây siêu cao áp 500 KV. D. Vận hành nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của vùng. Câu 59: Giải pháp cấp bách để phát triển nông nghiệp đối với đa số các nước châu Phi là A. áp dụng các biện pháp thủy lợi. B. tạo ra các giống mới chịu được hạn. C. khai hoang mở rộng diện tích đất. D. mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản. Câu 60: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Nhật Bản không bao gồm A. các sản phẩm nông nghiệp. B. nguồn nguyên liệu cho công nghiệp. C. các loại nhiên liệu hóa thạch. D. các sản phẩm công nghiệp chế tạo. Câu 61: Việc khai thác thủy năng ở Tây Nguyên phải kết hợp với thủy lợi chủ yếu để A. hạn chế lũ đột ngột cho vùng hạ lưu. B. chống ngập lụt vào mùa mưa. C. cung cấp nước tưới vào mùa khô. D. đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản. Câu 62: Điểm khác biệt lớn nhất trong sản xuất điện của miền Nam so với miền Bắc nước ta là A. có nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn nhất cả nước. B. có các nhà máy nhiệt điện với công suất lớn hơn. C. xây dựng được một số nhà máy điện nguyên tử và điện gió. D. có các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than antraxit. Câu 63: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NHẬT BẢN PHÂN THEO NHÓM TUỔI NĂM 1950 VÀ 2005 (Đơn vị: triệu người) Năm Tổng 0 - 14 tuổi 15 - 64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên 1950 83,1 29,4 49,5 4,2 2005 127,7 17,8 85,4 24,5 Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số Nhật Bản năm 2005 so với năm 1950? A. Dân số đang có xu hướng già hóa, tỉ lệ người già ngày càng cao. B. Dân số từ 65 tuổi trở lên luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. C. Tổng số dân tăng nhưng số dân nhóm 0 - 14 tuổi giảm. D. Số dân từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh hơn nhóm 15 - 64 tuổi. Câu 64: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Thương mại thế giới (WTO) là A. thúc đẩy tự do hóa thương mại. B. tăng cường liên kết các khối kinh tế. C. giải quyết xung đột giữa các nước. D. đặt ra vấn đề tự chủ kinh tế ở các nước. Trang 2/4 - Mã đề thi 503
  3. Câu 65: Ngành hàng không có bước tiến rất nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Lượng khách du lịch quốc tế lớn. B. Chiến lược phát triển táo bạo. C. Lao động có trình độ cao. D. Đảm bảo tính an toàn tuyệt đối. Câu 66: Cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do rừng có vai trò A. giúp nhanh thoát lũ vào mùa mưa. B. giữ đất chống sạt lở bờ biển. C. cung cấp nhiều loại gỗ quý. D. đảm bảo cân bằng sinh thái. Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về các loại hình giao thông vận tải ở nước ta? A. Mạng lưới đường sắt về cơ bản đã phủ kín các vùng trong cả nước. B. Trục giao thông Bắc - Nam gồm quốc lộ 1 và đường sắt Thống Nhất. C. Mỗi vùng nước ta đều có ít nhất một sân bay nội địa và một sân bay quốc tế. D. Tuyến đường biển ven bờ dài nhất là tuyến TP. Hồ Chí Minh - Hà Nội. Câu 68: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NHÂN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2012 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng cà phê nhân ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2012? A. Diện tích cà phê cho thu hoạch tăng liên tục. B. Sản lượng cà phê nhân tăng nhanh và ổn định. C. Phần lớn diện tích cà phê nước ta đã cho thu hoạch. D. Diện tích cà phê chưa cho thu hoạch tăng liên tục. Câu 69: Khó khăn lớn nhất trong đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là A. người lao động có ít kinh nghiệm. B. công nghiệp chế biến còn hạn chế. C. chất lượng sản phẩm chưa cao. D. thị trường thế giới nhiều biến động. Câu 70: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2000 VÀ 2017 (Đơn vị: triệu người) Năm Việt Nam In-đô-nê-xi-a Thái Lan Lào 2000 79,7 217,0 62,6 5,5 2017 93,7 264,0 66,1 7,0 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số của một số quốc gia, năm 2017 so với năm 2000? A. Dân số In-đô-nê-xi-a tăng chậm hơn Việt Nam. B. Dân số Việt Nam tăng nhiều nhất. C. Dân số Thái Lan tăng ít hơn Lào. D. Dân số Lào tăng nhanh nhất. Câu 71: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có A. nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. B. một số cửa sông rộng và các mặt nước ở đồng ruộng. C. nhiều đầm phá, các ô trũng ở đồng bằng, ao hồ. D. nhiều sông suối, kênh rạch, ô trũng ở đồng bằng. Câu 72: Hướng sản xuất nào sau đây là chủ yếu nhất trong nền nông nghiệp hàng hóa? Trang 3/4 - Mã đề thi 503
  4. A. Sản xuất nhiều loại nông sản ở mỗi địa phương. B. Sử dụng sức người, công cụ thủ công. C. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa. D. Sử dụng nhiều máy móc, phân bón hóa học. Câu 73: Phát biểu nào sau đây không đúng về Trung Quốc sau gần 40 năm thực hiện công cuộc hiện đại hóa? A. Hiện nay Trung Quốc có GDP chỉ sau Hoa Kì. B. Bình quân sản lượng lương thực theo đầu người cao. C. Tốc độ tăng trưởng GDP cao trong nhiều năm liền. D. Chế tạo thành công tàu vũ trụ có người lái. Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về hoạt động ngoại thương ở nước ta? A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu. B. Nước ta nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan. C. Nước ta là nước xuất siêu với giá trị xuất siêu ngày càng tăng. D. Mặt hàng xuất khẩu có giá trị lớn nhất là hàng nông, lâm, thủy sản. Câu 75: Nguồn điện nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu nhất cho vùng Đông Nam Bộ hiện nay? A. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu. B. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than. C. Các nhà máy thủy điện trên sông Đồng Nai. D. Các nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí. Câu 76: Sự khác biệt lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên so với Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhỏ hơn. B. Tây Nguyên là vùng trồng chè lớn nhất cả nước. C. phần lớn các loại cây ở Tây Nguyên có nguồn gốc nhiệt đới. D. Tây Nguyên không trồng được các loại cây của vùng cận nhiệt. Câu 77: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành du lịch nước ta? A. Tỉ trọng khách quốc tế đến từ Đông Nam Á ngày càng tăng. B. Số lượt khách quốc tế tăng nhanh hơn số lượt khách nội địa. C. Các di sản thiên nhiên thế giới chỉ có ở phần lãnh thổ phía Bắc. D. Các trung tâm du lịch quốc gia tập trung chủ yếu ở đồng bằng. Câu 78: Phát biểu nào sau đây không đúng với hướng phát triển trong công nghiệp của khu vực Đông Nam Á hiện nay? A. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. B. Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ. C. Đẩy mạnh khai thác nguồn khoáng sản giàu có. D. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài. Câu 79: Biện pháp hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là A. nâng cao chất lượng lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ. B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. C. ưu tiên các ngành công nghiệp trọng điểm, tăng vốn đầu tư. D. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp, hạ giá thành sản phẩm. Câu 80: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG GẠCH NUNG, NGÓI NUNG VÀ XI MĂNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2015 Năm 1995 2000 2005 2010 2015 Sản phẩm Gạch nung (triệu viên) 6 892,0 9 087,0 16 530,0 20 196,0 18 451,0 Ngói nung (triệu viên) 561,0 366,2 526,6 587,4 517,2 Xi măng (nghìn tấn) 5 828,0 13 298,0 30 808,0 55 801,0 67 645,0 Để thể hiện tình hình phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng nước ta trong giai đoạn 1995 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Tròn. C. Đường. D. Miền. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam do NXB Giáo Dục phát hành. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 503