Đề thi môn Địa lý Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 402
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lý Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 402", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_dia_ly_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho.doc
Nội dung text: Đề thi môn Địa lý Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 402
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 402 Câu 41: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu vực của hệ thống sông nào sau đây có diện tích lớn nhất? A. Sông Thái Bình. B. Sông Cả. C. Sông Hồng. D. Sông Mê Công. Câu 42: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thuỷ điện A Vương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Kon Tum. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Quảng Nam. Câu 43: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất? A. Phúc Yên. B. Hà Nội. C. Hạ Long. D. Cẩm Phả. Câu 44: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: %) Khu vực kinh tế 2005 2010 2015 2019 Nông-lâm-ngư nghiệp 57,3 49,5 44,0 34,5 Công nghiệp-xây dựng 18,2 20,9 22,8 30,2 Dịch vụ 24,5 29,6 33,2 35,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2019? A. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng luôn cao nhất. B. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp luôn cao nhất. C. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm liên tục. D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng nhưng không liên tục. Câu 45: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Yên Tử. B. Chí Linh. C. Tam Đảo. D. Mẫu Sơn. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây có tần suất bão lớn nhất? A. Tháng 12. B. Tháng 11. C. Tháng 9. D. Tháng 10. Câu 47: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Diện tích lưu vực giữa các sông không đồng đều. B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. C. Nhiều sông ngắn và dốc, lũ lên xuống rất đột ngột. D. Nhiều nước, nhiều phù sa, chế độ nước theo mùa. Câu 48: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển? A. Sơn Tây. B. Việt Trì. C. Tuyên Quang. D. Cái Lân. Câu 49: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Huế. D. Đà Nẵng. Câu 50: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân đầu người cao hơn cả? A. Ninh Thuận. B. Bình Thuận. C. Khánh Hoà. D. Lâm Đồng. Câu 51: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu? A. Cần Thơ. B. Thủ Dầu Một. C. Biên Hoà. D. Vũng Tàu. Câu 52: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng? A. Cơ cấu kinh tế ở nông thôn được đa dạng hoá. B. Chất lượng lao động ở nông thôn được nâng lên. C. Lao động ở nông thôn ra thành thị tìm việc làm. D. Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh. Trang 1/4 - Mã đề thi 402
- Câu 53: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta được nâng lên? A. Thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. B. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. C. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước. D. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề. Câu 54: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa điểm nào sau đây là trung tâm du lịch cấp quốc gia? A. Vũng Tàu. B. Đà Nẵng. C. Cần Thơ. D. Nha Trang. Câu 55: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình? A. Đông Hà. B. Cửa Lò. C. Hồng Lĩnh. D. Đồng Hới. Câu 56: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn hơn cả? A. Uông Bí. B. Na Dương. C. Ninh Bình. D. Phả Lại. Câu 57: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh? A. Kinh nghiệm người lao động được phát huy. B. Áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh. C. Thời tiết, khí hậu ngày càng ổn định hơn. D. Đất trồng được cải tạo, tăng độ phì nhiêu. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích lớn hơn cả? A. Bình Thuận. B. Nghệ An. C. Kon Tum. D. Quảng Nam. Câu 59: Địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc nước ta có đặc điểm chung nào sau đây? A. Có các cánh cung núi xen kẽ các thung lũng sông cùng hướng. B. Hướng núi chính là tây bắc - đông nam, phân hoá đa dạng. C. Núi cao và trung bình chiếm ưu thế, có các cao nguyên đá vôi. D. Hướng nghiêng chung thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. Câu 60: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh? A. Nghi Sơn. B. Chân Mây - Lăng Cô. C. Vũng Áng. D. Hòn La. Câu 61: Hạn chế nào sau đây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến hoạt động sản xuất của khu vực miền núi nước ta? A. Lũ quét, sạt lở đất xảy ra thường xuyên. B. Chịu tác động mạnh mẽ của gió phơn. C. Phát sinh động đất tại các đứt gãy sâu. D. Nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc. Câu 62: Cho biểu đồ: 1990 20002000 2005 2005 2010 2017 CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2017 (Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2017? A. Tỉ trọng khu vực dịch vụ cao nhưng không ổn định. B. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp luôn cao nhất. C. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư - nghiệp giảm dần. D. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng đang tăng lên. Trang 2/4 - Mã đề thi 402
- Câu 63: Vị trí nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của Tín phong và gió mùa châu Á làm cho nước ta có đặc điểm tự nhiên nào sau đây? A. Đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. B. Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. C. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. D. Khí hậu phân thành mùa mưa - mùa khô rõ rệt. Câu 64: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA NĂM 2017 Vùng kinh tế Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) Đồng bằng sông Hồng 1 111,7 6 294,1 Trung du và miền núi Bắc Bộ 1 123,6 5 013,8 Bắc Trung Bộ 828,9 4 318,8 Duyên hải Nam Trung Bộ 624,8 3 591,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Căn cứ vào bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt phân theo vùng kinh tế của nước ta năm 2017? A. Cột. B. Kết hợp. C. Tròn. D. Đường. Câu 65: Việc phát triển ngành thuỷ điện nước ta gặp khó khăn lớn nhất nào sau đây về tự nhiên? A. Miền núi địa hình cao, dốc, độ chia cắt lớn. B. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn. C. Khí hậu phân hoá mùa mưa - mùa khô sâu sắc. D. Tổng lưu lượng nước trên các sông lớn. Câu 66: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2006 - 2016: (Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta. B. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta. C. Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta. D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta. Câu 67: Đặc điểm nào sau đây là biểu hiện của một nền kinh tế phát triển bền vững ở nước ta? A. Cơ cấu hợp lí và vốn đầu tư nước ngoài lớn. B. Tốc độ tăng trưởng cao và kéo dài liên tục. C. Tốc độ tăng trưởng cao và có cơ cấu hợp lí. D. Cơ cấu ổn định và tăng trưởng trung bình. Câu 68: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho người lao động nước ta có thu nhập thấp? A. Sản phẩm chịu sự cạnh tranh lớn trên thị trường. B. Các ngành phải nhập nguyên liệu với giá cao. C. Năng suất lao động xã hội còn thấp. D. Công cụ sản xuất mang tính thủ công. Câu 69: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua? A. Nhiều giống gia súc, gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. B. Nguồn thức cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo tốt hơn. C. Dịch vụ thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. D. Mức sống dân cư tăng nên nhu cầu thị trường trong nước lớn. Trang 3/4 - Mã đề thi 402
- Câu 70: Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là gì? A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân. C. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá. D. Hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật. Câu 71: Nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta? A. Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao. B. Mạng lưới giao thông vận tải phát triển. C. Vị trí địa lí thuận lợi trong việc giao lưu. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 72: Yếu tố chủ yếu nào sau đây làm cho khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta khác hẳn với phần lãnh thổ phía Nam? A. Gió mùa Đông Bắc, vị trí gần chí tuyến, khoảng cách hai lần mặt trời lên thiên đỉnh. B. Gió mùa Tây Nam, vị trí gần chí tuyến, khoảng cách hai lần mặt trời lên thiên đỉnh. C. Tín phong Bắc bán cầu, dải hội tụ nhiệt đới, vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. D. Tín phong Nam bán cầu, dải hội tụ nhiệt đới, vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. Câu 73: Nguyên nhân sâu xa nào sau đây dẫn tới hàng loạt các thiên tai và hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra liên tiếp ở nước ta trong thời gian vừa qua? A. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng từ biển. B. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Biến đổi khí hậu toàn cầu. D. Tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 74: Sự khác nhau về thiên nhiên của Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu là do tác động của yếu tố nào sau đây? A. Tín phong với độ cao dãy núi Hoàng Liên Sơn. B. Gió mùa với hướng của dãy núi Trường Sơn Nam. C. Tín phong với hướng dãy núi Hoàng Liên Sơn. D. Gió mùa với độ cao của dãy núi Trường Sơn Bắc. Câu 75: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho địa hình 4 vùng núi nước ta có sự khác nhau cơ bản? A. Vận động uốn nếp, nâng lên hạ xuống khác nhau ở mỗi thời kỳ. B. Các quá trình nội lực, ngoại lực xảy ra khác nhau ở mỗi vùng. C. Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ khác nhau ở mỗi nơi. D. Vận động tạo núi và quá trình xâm thực khác nhau ở mỗi giai đoạn. Câu 76: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở vùng nông thôn nước ta còn cao? A. Tính chất mùa vụ trong nông nghiệp. B. Mạng lưới giao thông kém phát triển. C. Thu nhập của người nông dân còn thấp. D. Chưa có các ngành dịch vụ, công nghiệp. Câu 77: Biện pháp nào sau đây quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo nước ta? A. Giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm hơn nữa. B. Áp dụng công nghệ chế biến tiên tiến, nâng cao chất lượng. C. Sản xuất những giống lúa đặc sản gắn với từng vùng miền. D. Nắm bắt những biến đổi của yêu cầu thị trường bên ngoài. Câu 78: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay gặp nhiều khó khăn? A. Nhiệt độ ngày càng cao. B. Diện tích mặt nước giảm. C. Bão hoạt động mạnh. D. Xâm nhập mặn sâu. Câu 79: Gió phơn Tây Nam có tác động nào sau đây đến khí hậu nước ta? A. Gây ra thời tiết khô nóng cho ven biển Trung Bộ. B. Làm cho cuối mùa đông có mưa phùn ở ven biển. C. Gây ra thời tiết nóng ẩm vào mùa hạ trên cả nước. D. Tạo ra kiểu thời tiết lạnh khô vào đầu mùa đông. Câu 80: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho các cơ sở chế biến sữa và sản phẩm từ sữa ở nước ta tập trung tại các đô thị lớn? A. Gần nguồn nguyên liệu và gần thị trường tiêu thụ. B. Gần nguồn nguyên liệu và có lực lượng lao động cao. C. Có lực lượng lao động cao và thị trường tiêu thụ lớn. D. Có thị trường tiêu thụ lớn và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 402