Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 665 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

doc 3 trang thungat 2410
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 665 - Sở GD&ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_ma_de_6.doc

Nội dung text: Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 665 - Sở GD&ĐT Kiên Giang

  1. SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề có 3 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên: Số báo danh: Mã đề 665 Cho H=1; Li=7; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Rb=85; Ag=108; Cs=133; Ba=137. Câu 41: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên? A. polibutađien. B. poli(vinyl clorua). C. poliacrilonitrin. D. xenlulozơ. Câu 42: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. KBr. B. HCl. C. NaNO3. D. KI. Câu 43: Hợp kim của Zn - Cu để trong không khí ẩm bị ăn mòn A. vật lý. B. điện hóa. C. hóa học. D. cơ học. Câu 44: Có thể gọi tên este (C17H35COO)3C3H5 là A. tripanmitin. B. tristearin. C. stearic. D. triolein. Câu 45: Anilin không tác dụng với A. nước brom. B. Khí O2. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch HCl. Câu 46: Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là A. Liên kết ion. B. Liên kết hiđrô. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết cộng hoá trị. Câu 47: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+? A. [Ar]3d3. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d5. D. [Ar]3d6. Câu 48: Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột? A. Là hỗn hợp của hai polisaccarit: amilozơ và amilopectin. B. Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ. C. Là chất rắn màu trắng, vô định hình. D. Có phản ứng tráng bạc. Câu 49: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được? A. Nước sông, hồ, ao. B. Dung dịch KCl. C. KCl rắn, khan. D. Nước biển. Câu 50: Chất có tính chất lưỡng tính là A. NaOH. B. AlCl3. C. Al(OH)3. D. NaCl. Câu 51: Công thức của Crom(VI) oxit là A. NaCrO2. B. Cr2O3. C. Cr(OH)2. D. CrO3. Câu 52: Chất có thể tham gia phản ứng: cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro 0 (xúc tác Ni, t ), phản ứng thế với dd AgNO3 /NH3 là A. etan. B. axetilen. C. etilen. D. propan. Câu 53: Cho các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), ClH3NCH2COOH, H2NCH2CH2CH(NH2)COOH, H2NCH2COONa, HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 54: Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng? - A. Cu(OH)2/OH . B. NaOH. C. HNO3. D. AgNO3/NH3. - Câu 55: Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 /OH ở nhiệt độ thường là A. glucozơ, glixerol, Fructozơ, axit axetic. B. glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat. C. glucozơ, glixerol, anđehit axetic, natri axetat. D. glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic. Câu 56: Kim loại X phản ứng được với dung dịch H 2SO4 loãng, kim loại Y phản ứng được với Trang 1/3 - Mã đề 665
  2. 3+ 2+ dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy điện hoá: Fe /Fe đứng trước Ag+/Ag) A. Mg, Ag. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Ag, Mg. Câu 57: Có các phát biểu sau: (a) Khi xà phòng hóa tristearin thu được glixerol và axit béo. (b) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH=CH2 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Triolein hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 58: Dãy gồm các chất đều có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3, HCl. B. Ca(OH)2 , Na2CO3, NaNO3. C. Na2CO3, Na3PO4. D. Na2SO4 , Na2CO3. Câu 59: Cho các chất sau: (1) CH2 = CH - CH2 -CH3 (2) CH3 - CH2 - CH = CH-CH3 (3) CH2 = CH - CH = CH - CH3 (4) (CH3)2CH - CH = CH2 Những chất nào có đồng phân cis- trans? A. (1), (2). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (3), (4). Câu 60: Thuốc thử có thể dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaNO3, CuCl2, FeCl2, FeCl3, Al2(SO4)3 là A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch KOH. C. dung dịch Na2SO4. D. dung dịch HNO3. Câu 61: Glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường vì A. glucozơ có tính axit yếu. B. glucozơ có nhóm -CHO. C. glucozơ có tính khử. D. glucozơ có nhiều nhóm -OH liền kề. Câu 62: Thủy phân este C 4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este là A. HCOOCH2CH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CHCH3. Câu 63: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào các dung dịch sau FeCl3, CrCl3, AlCl3, CuCl2, MgCl2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn số kết tủa thu được là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 64: Cho các chất sau: FeO, Fe(OH)2, Fe2O3, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 65: Nung 8,4gam muối cacbonat (khan) của một kim loại kiềm thổ thì thấy có khí CO 2 thoát ra. Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được vào dd Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Vậy kim loại đó là A. Be. B. Ba. C. Mg. D. Ca. Câu 66: Cho 4 lọ mất nhãn đựng riêng rẽ các dung dịch: Al2(SO4)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử để phân biệt chúng thì dùng chất nào trong các chất sau đây? A. Dung dịch AgNO3. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch Ba(OH)2. Câu 67: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là A. 16,0 gam. B. 12,0 gam. C. 20,0 gam. D. 8,0 gam. Câu 68: Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,2M với 100 ml dung dịch NaOH 0,56 M. Dung dịch sau phản ứng có pH là A. 12. B. 1,0. C. 2,0. D. 13. Câu 69: Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây ? A. Ancol etylic; ancol metylic; phenol; anilin. B. Axit axetic; stiren; axit acrylic; anilin. C. Axit fomic; axit axetic; axit acrylic; axit propionic. D. Ancol etylic; ancol metylic; axit axetic; axit propionic. Câu 70: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng Trang 2/3 - Mã đề 665
  3. phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là A. C2H5NH2 và C3H7NH2. B. C3H7NH2 và C4H9NH2. C. CH3NH2 và C2H5NH2. D. CH3NH2 và (CH3)3N. Câu 71: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH2CHO. B. HCHO. C. CH2 = CHCHO. D. CH3CHO. Câu 72: Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H 2O, sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nộng độ phần trăm của dung dịch A A. 5,00%. B. 4,00%. C. 6,00%. D. 4,99%. Câu 73: Cho 400ml dung dịch E gồm AlCl 3 x mol/l và Al2(SO4)3 y mol/l tác dụng với 612ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400ml dung dịch E tác dụng với BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là A. 7:4. B. 3:2. C. 4:3. D. 3:4. Câu 74: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và Mg với tỉ lệ mol tuơng ứng là 1: 5 trong dung dịch chứa NaNO3 và 1,45 mol HCl , cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu đuợc luợng muối khan nặng hơn khối luợng hỗn hợp X là 50,14 gam . Biết rằng khi kết thúc phản ứng thu đuợc 0,16 mol hỗn hợp khí Y chứa H2 và NO , tỉ khối của Y so với Hidro bằng 11,5. Phần trăm khối luợng của sắt có trong muối khan có giá trị gần nhất với A. 16%. B. 17%. C. 48%. D. 18%. Câu 75: Nung nóng hỗn hợp X gồm Al, Cr 2O3, Fe2O3 thu được 44,3 gam chất rắn Y. Cho chất rắn Y phản ứng với dung dịch KOH dư thu được 3,36 lít khí H 2 (đkc) và chất rắn Z. Hòa tan Z vào lượng dư HNO3 loãng thu được 8,96 lít khí NO (đkc) (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng Al trong X? A. 5,4 gam. B. 10,8 gam. C. 2,7 gam. D. 13,5 gam. Câu 76: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y vào dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12. B. 0,18. C. 0,14. D. 0,16. Câu 77: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là A. CH3COOH và C3H5OH. B. C2H3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. HCOOH và C3H5OH. Câu 78: Cho m gam hỗn hợp glyxin và metylamin phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M thu được 14,9 gam muối. Giá trị m là A. 4,5. B. 15,2. C. 3,1. D. 7,6. Câu 79: Cho 100ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M; thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120ml dung dịch HCl 0,5M; thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là A. H2NC3H5(CCOH)2. B. H2NC3H6COOH. C. (H2N)2C2H3COOH. D. (H2N)2C3H5COOH. Câu 80: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100ml dung dịch NaOH. Giá trị m là A. 75,6. B. 72,0. C. 90,0. D. 64,8. HẾT Trang 3/3 - Mã đề 665