Đề thi môn Lịch sử - Khảo sát chất lượng Lớp 12 THPT - Mã đề 004 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa

doc 4 trang thungat 1400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử - Khảo sát chất lượng Lớp 12 THPT - Mã đề 004 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_khao_sat_chat_luong_lop_12_thpt_ma_de_004.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử - Khảo sát chất lượng Lớp 12 THPT - Mã đề 004 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THANH HÓA NĂM HỌC 2017- 2018 Bài khảo sát: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề khảo sát có 04 trang, gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 004 Số báo danh: Câu 1: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam (1954 - 1975) là A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt. B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt. C. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ. D. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam. Câu 2: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của quân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại? A. Chiến thuật sai lầm và thái độ thiếu kiên quyết đánh giặc của triều đình. B. Pháp có vũ khí hiện đại. C. So sánh lực lượng quá chênh lệch, Pháp mạnh hơn ta. D. Thiếu đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn. Câu 3: Ý nào sau đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”? A. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử. B. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. C. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. Đảng ra đời là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Câu 4: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, nhân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng ra những địa bàn nào? A. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Sầm Nưa. B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang. C. Điện Biên Phủ, Thàkhẹt, Plâyku, Luôngphabang. D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luông Phabang. Câu 5: Trong giai đoạn 1950 - 1973, thời kì “phi thực dân hóa” xảy ra ở thuộc địa của những nước nào? A. Anh, Pháp, Hà Lan. B. Italia, Anh, Bồ Đào Nha. C. Mĩ, Anh, Pháp. D. Tây Ban Nha, Đức, Mĩ. Câu 6: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Các nước Đông Âu. B. Các nước phương Tây. C. Anh và Pháp. D. Mĩ, Anh và Liên Xô. Câu 7: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”. A. Kế hoạch Rơve. B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. C. Kế hoạch Nava. D. Kế hoạch Bôlae. Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ việc lãnh đạo thắng lợi cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng. B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức. C. Xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất. D. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để tập trung mũi nhọn của cách mạng vào kẻ thù cụ thể trước mắt. Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của chúng ở Châu Phi? A. Năm 1960 “Năm Châu Phi”. Trang 1/4 - Mã đề thi 04
  2. B. Năm 1962 Angieri được công nhận độc lập. C. Năm 1974 thắng lợi của Cách mạng Êtiopia. D. Ngày 11/11/1975 nước Cộng hòa Nhân dân Ăngola ra đời. Câu 10: Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo ra một cơ chế giải quyết vấn đề gì? A. Vấn đề văn hóa. B. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính. C. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu. D. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. Câu 11: Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn. B. sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế. C. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới. D. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô. Câu 12: Lãnh đạo của phong trào Cần Vương thuộc tầng lớp nào? A. Nông dân. B. Văn thân, sĩ phu. C. Tiểu tư sản. D. Thị dân. Câu 13: Thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Đà Nẵng vì A. quân Pháp chủ quan và chưa có sự chuẩn bị kĩ càng. B. quân Pháp không quen thủy thổ và khí hậu Việt Nam. C. bị quân dân ta đánh trả quyết liệt nên không thể tiến sâu vào đất liền. D. quân Pháp không có người chỉ huy tài giỏi. Câu 14: Vấn đề nước Đức được thỏa thuận tại Hội nghị Ianta như thế nào? A. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội các nước Đồng minh. B. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hòa bình, dân chủ, và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và hòa bình. D. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau. Câu 15: So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào 1936 - 1939 là kết hợp đấu tranh A. nghị trường và vũ trang. B. chính trị và vũ trang. C. ngoại giao với vận động quần chúng. D. công khai và nửa công khai. Câu 16: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới? A. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975). B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. C. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975). D. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). Câu 17: Chiến thắng nào sau đây được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn chinh Mĩ? A. Tây Ninh. B. Trà Bồng (Quảng Ngãi). C. Núi Thành (Quảng Nam). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 18: Nhóm các nước sáng lập ASEAN chủ trương “Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương”, đây là nội dung của chiến lược nào? A. Kinh tế hướng ngoại. B. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế. C. Kinh tế hướng nội. D. Lấy kinh tế làm trung tâm. Câu 19: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành công là A. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội. B. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. C. tự do dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Câu 20: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc hình thành khối Đồng minh chống phát xít? A. Mĩ bị tấn công ở Trân Châu Cảng. B. Anh - Mĩ đã thay đổi thái độ với Liên Xô. C. Hành động xâm lược của chủ nghĩa phát xít. Trang 2/4 - Mã đề thi 04
  3. D. Liên Xô bị Đức tấn công. Câu 21: Đâu không phải là nội dung đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc? A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc. B. Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế. C. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. Câu 22: Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”? A. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày. B. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền. C. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm quyền. D. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội . Câu 23: Sự kiện nào được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi ở nước ta? A. Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại. B. Nhật đảo chính Pháp. C. Nhật nhảy vào Đông Dương. D. Nhật đầu hàng Đồng minh. Câu 24: Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ là A. Dùng bạo lực cách mạng. B. đấu tranh chính trị hòa bình. C. khởi nghĩa giành chính quyền. D. đấu tranh vũ trang. Câu 25: Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương không trực tiếp xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam là chống chủ nghĩa phát xít? A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3 - 1945. B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941. C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936. D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939. Câu 26: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa. B. một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng. D. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận. Câu 27: Đâu là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam? A. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi (1975). B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954). C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). D. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám. B. Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa I. C. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 29: Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như A. trung tâm đầu não kháng chiến. B. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập. C. thủ đô kháng chiến. D. căn cứ địa của cách mạng cả nước. Câu 30: Lí do khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là A. quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước nước ở Châu Âu. B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân. C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông. D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh. Câu 31: Với Hiệp ước Giáp Tuất kí năm 1874, triều đình Huế đã chính thức thừa nhận A. sáu tỉnh Nam Kì là thuộc Pháp. B. ba tỉnh miền Tây Nam Kì là thuộc Pháp. Trang 3/4 - Mã đề thi 04
  4. C. sáu tỉnh Nam Kì và đảo Côn Lôn là thuộc Pháp. D. ba tỉnh miền Đông Nam Kì là thuộc Pháp. Câu 32: Chủ trương cứu nước bằng biện pháp tiến hành cải cách ở nước ta đầu thế kỉ XX là của A. Tôn Thất Thuyết. B. Phan Đình Phùng. C. Phan Bội Châu. D. Phan Châu Trinh. Câu 33: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm 1945 - 1950 là A. Anh tiếp tục liên minh với Mĩ, Pháp và Đức trở thành đối trọng của Mĩ. B. Từ bỏ chính sách liên minh với Mĩ, thực hiện chính sách biệt lập. C. Một mặt liên minh với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa quan hệ đối ngoại. D. Tiến hành hợp tác, liên kết khu vực. Câu 34: Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là A. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ. B. quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ. D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn Câu 35: Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành phong trào yêu nước và cách mạng theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là A. tấm gương tự cường của Nhật Bản với cuộc Duy Tân Minh Trị. B. Chính phủ Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ ở thuộc địa. C. trong xã hội xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới. D. các tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu truyền bá vào Việt Nam. Câu 36: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc”, đây là tôn chỉ mục đích của tổ chức nào? A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam quốc dân đảng. C. Hội liên hiệp thuộc địa ở Pháp. D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Câu 37: Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám đã làm rõ luận điểm nào của Chủ nghĩa Mác – Lênin? A. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn. B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. D. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định. Câu 38: Nguyên nhân khác biệt dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản so với Mĩ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. sự lãnh đạo, điều tiết hiệu quả của Nhà nước. B. lao động có trình độ kĩ thuật cao. C. chi phí quốc phòng thấp. D. tận dụng tốt điều kiện khách quan thuận lợi. Câu 39: Bài học kinh nghiệm lớn nhất của Việt Nam trong công tác xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất giai đoạn 1930 - 1945 là gì? A. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. B. Tập hợp các lực lượng dân tộc. C. Thành lập các tổ chức yêu nước. D. Xác định mục tiêu đấu tranh đúng đắn. Câu 40: Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 - 1965)? A. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm. B. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Khôi phục kinh tế. D. Cải cách ruộng đất HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 04