Đề thi khảo sát chất lượng 8 tuần học kỳ II mô Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 638 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

doc 4 trang thungat 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng 8 tuần học kỳ II mô Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 638 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_8_tuan_hoc_ky_ii_mo_lich_su_lop_1.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng 8 tuần học kỳ II mô Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 638 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ THI KSCL 8 TUẦN HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT CHUYÊN Năm học: 2018 - 2019 LÊ HỒNG PHONG Môn: Lịch sử Lớp: 12 CHUNG ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề. (Đề có 04 trang) Mã đề: 638 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1. Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) không phải là A.nơi củng cố và huấn luyện lực lượng vũ trang. B.nơi bí mật mà địch không ngờ tới. C.nơi tập kết các cơ quan đầu não.D.nơi đứng chân tổ chức chiến đấu và chỉ huy. Câu 2. Nhận định nào dưới đây về mối quan hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh là không đúng? A.Cạnh tranh và hợp tác.B.Mẫu thuẫn và hài hòa. C.Tiếp xúc và kiềm chế.D.Xung đột trực tiếp và đàm phán. Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản bị phân hoá như thế nào? A.Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp. B.Tư sản dân tộc và tư sản công thương. C.Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. D.Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. Câu 4. Tiến hành chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào? A.Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. B.Chia cắt lâu dài nước Việt Nam. C.Dùng người Việt đánh người Việt. D.Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. Câu 5. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A.tự chủ.B.tự trị.C.tự do.D.độc lập. Câu 6. Nhận định nào đúng về vai trò chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với phong trào công nhân Việt Nam? A.Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, giúp công nhân Việt Nam xây dựng tổ chức. B.Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, xây dựng cơ sở và thúc đẩy phong trào công nhân phát triển. C.Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, lãnh đạo công nhân Việt Nam đấu tranh. D.Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, giúp cho công nhân Việt Nam tăng nhanh về số lượng. Câu 7. Hình thức đấu tranh cách mạng trong thời kì 1939 - 1945 là A.hợp pháp, công khai.B.khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. C.bí mật, bạo động vũ trang.D.bất hợp pháp, bán công khai. Câu 8. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm A.hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.B.giải quyết khó khăn về tài chính. C.giải quyết căn bản nạn đói.D.phát triển kinh tế nông nghiệp. Câu 9. Sự kiện nào mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta từ năm 1930 đến năm 1975? A.Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975). B.Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954). C.Cách mạng tháng Tám thành công (1945). D.Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). Câu 10. Trong quá trình vận động thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập tổ chức cách mạng nào? A.Việt Nam quốc dân đảng.B.Tân Việt cách mạng đảng. C.Cộng sản đoàn.D.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Trang 1/4 - Mã đề thi 638
  2. Câu 11. Bước vào Đông Xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp - Mĩ là A.giành lấy một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. B.giành một thắng lợi quyết định để "kết thúc chiến tranh trong danh dự". C.giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. D.giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới. Câu 12. Chiến thắng nào chứng tỏ quân dân ta có đủ khả năng đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A.Chiến thắng trong mùa khô 1965-1966.B.Chiến thắng trong mùa khô 1966- 1967. C.Chiến thắng Xuân Mậu Thân (1968).D.Chiến thắng Vạn Tường (1965). Câu 13. So với Cách mạng tháng Tám năm 1945, điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là gì? A.Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. B.Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. C.Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. D.Căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. Câu 14. Nhận định nào dưới đây về ý nghĩa của việc ký kết Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là đúng? A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao. B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao. C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao. D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao. Câu 15. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A.Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.B.Đông đảo, quyết định thắng lợi. C.Nòng cốt, quyết định thắng lợi.D.Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. Câu 16. Định hướng phát triển của khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A.Tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng. B.Tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên. C.Tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự. D.Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ. Câu 17. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với Việt Nam? A.Xu hướng toàn cầu hóa vừa là một cơ hội lớn để Việt nam vươn lên hiện đại hóa đất nước. B.Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. C.Xu hướng toàn cầu hóa không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam. D.Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc. Câu 18. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì? A.Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí. B.Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường. C.Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao. D.Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 19. "Kế hoạch Mácsan" (6/1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là A."Kế hoạch phục hưng châu Âu".B."Kế hoạch tái thiết châu Âu". C."Kế hoạch phát triển châu Âu".D."Kế hoạch khôi phục châu Âu". Câu 20. Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "năm châu Phi'? A.vì chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi. B.vì mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi. C.vì chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã. D.vì có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập. Trang 2/4 - Mã đề thi 638
  3. Câu 21. Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? A.Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao. B.Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. C.Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. D.Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào cách mạng nước ta. Câu 22. Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là A.diễn ra trên mọi lĩnh vực.B.diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại. C.để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.D.gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước. Câu 23. Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là gì? A.xuất hiện tình trạng Chiến tranh lạnh.B.nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra. C.thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, hợp tác.D.xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. Câu 24. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5- 1941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939? A.Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước. B.Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C.Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng. D.Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 25. AFTA là tên viết tắt của tổ chức liên kết khu vực nào? A.Diễn đàn hợp tác Á- Âu. B.Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương. C.Khu vực thương mại tự do ASEAN. D.Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ. Câu 26. Trong những năm 1954 - 1959, Mĩ - Diệm dùng nhiều thủ đoạn để củng cố chính quyền ở miền Nam, ngoại trừ A.phế truất Bảo Đại, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống. B.thi hành các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ. C.thực hiện "trưng cầu dân ý", "bầu cử Quốc hội". D.mở chiến dịch "tố Cộng", "diệt Cộng". Câu 27. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" sang A. "đánh lâu dài".B. "đánh tiêu hao". C. "đánh phân tán".D. "phòng ngự". Câu 28. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A."Đồng khởi" (1959-1960).B.Tây Nguyên (3-1975). C.Vạn Tường (1965). D.Mậu Thân (1968). Câu 29. Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt Nam? A.Tây Nguyên.B.Hồ Chí Minh. C.Đường 14 - Phước Long.D.Huế - Đà Nẵng. Câu 30. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay? A.Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp. B.Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. C.Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. D.Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia. Câu 31. Tại sao gọi là cách mạng khoa học - công nghệ? A.Cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về kĩ thuật. B.Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật. C.Với sự ra đời của các loại máy móc tiên tiến. D.Với sự ra đời của hệ thống các công trình kĩ thuật. Trang 3/4 - Mã đề thi 638
  4. Câu 32. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là A.cường quốc nông nghiệp.B.cường quốc sản xuất phần mềm. C.cường quốc công nghiệp.D.cường quốc công nghệ. Câu 33. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của chiến lược chiến tranh nào? A."Việt Nam hóa chiến tranh".B."Chiến tranh đặc biệt". C. "Chiến tranh cục bộ". D."Chiến tranh đơn phương". Câu 34. Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kỳ1954 - 1975 là A.dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.B.dựa vào quân đội các nước thân Mĩ . C.có sự tham chiến của quân Mĩ. D.kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc. Câu 35. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN đã đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực nào? A.Lĩnh vực quân sự.B.Lĩnh vực du lịch. C.Lĩnh vực giáo dục.D.Lĩnh vực kinh tế. Câu 36. Mục tiêu nào sau đây không thuộc chiến lược toàn cầu của Mĩ? A.Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B.Đàn áp các phong trào cách mạng trên thế giới. C.Giúp đỡ các nước đồng minh phát triển kinh tế. D.Khống chế, chi phối các nước đồng minh của Mĩ. Câu 37. Đầu năm 1929 Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên bị phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào? A.Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông sản Dương Cộng liên đoàn. B.Đông Dương Cộng sản Đảng và nhóm Cộng sản đoàn. C.Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng. D.An Nam Cộng sản Đảng và Tân Việt cách mạng Đảng. Câu 38. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là A.tư sản dân tộc.B.tiểu tư sản trí thức. C.nông dân.D.công nhân. Câu 39. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì: A.Khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại. B.Phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác. C.Đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. D.Giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. Câu 40. Chiến thắng nào của quân và dân ta đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A.Bình Giã (Bà Rịa).B.An Lão (Bình Định). C.Đồng Xoài (Bình Phước).D.Ba Gia (Quảng Ngãi). ___HẾT___ Trang 4/4 - Mã đề thi 638