Đề thi môn Lịch sử Khối 12 - Kỳ thi thử THPQ Quốc gia lần 1 - Mã đề 721 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Trần Quốc Toản

doc 5 trang thungat 1850
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử Khối 12 - Kỳ thi thử THPQ Quốc gia lần 1 - Mã đề 721 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_khoi_12_ky_thi_thu_thpq_quoc_gia_lan_1_ma.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử Khối 12 - Kỳ thi thử THPQ Quốc gia lần 1 - Mã đề 721 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Trần Quốc Toản

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK Thi thử THPT QG 2019 lần 1 TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN Lịch sử – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 05 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 721 Câu 1. Nguyên nhân cơ bản đẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là A. mẫu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản B. mẫu thuẫn giữa phe hiệp ước với phe Liên minh C. mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc D. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa Câu 2. Mục tiêu cốt lõi trong Luận cương tháng tư của Lê-nin là gì? A. Duy trì chế độ lâm thời của giai cấp tư sản B. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản C. Tạo điều kiện để kinh tế đất nước phát triển D. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa Câu 3. Điểm khác của quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản sau cải cách so với các nước đế quốc khác là gì? A. Sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị B. Đẩy mạnh quá trình xâm lược thuộc địa C. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa D. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự Câu 4. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất? A. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta. D. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác? A. Phong trào vô sản hóa.B. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập. C. Đấu tranh của công nhân Ba Son. D. Thành lập Công hội. Câu 6. Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Đức là A. chủ nghĩa đế quốc thực dân, thực dân kiểu mới B. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến C. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi D. chủ nghĩa đế quốc thực dân Câu 7. Chiến tranh lạnh chấm dứt dẫn đến hệ quả nào? A. Một cực Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã B. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới C. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới D. Đưa Mĩ trở thành siêu cường hùng mạnh về kinh tế ở Mĩ la tinh Câu 8. Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976? A. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975. B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu. C. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. D. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn. 1/5 - Mã đề 721
  2. Câu 9. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là lực lượng nào? A. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc. B. Chủ nghĩa phát xít. C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân. Câu 10. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. B. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam. Câu 11. Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế hiện nay? A. Làm cho quan hệ giữa các nước căng thẳng B. Tạo ra sự đối đầu giữa lực lượng khủng bố và lực lượng chống khủng bố C. Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới Câu 12. Trật tự thế giới được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là A. Trật tự “đa cực”B. Trật tự “ba cực” C. Trật tự “hai cực” Ianta D. Hệ thống Vécxai- Oa sinh tơn Câu 13. Đáp án nào sau đây không phản ánh kết quả của cuộc vận động dân chủ 1936- 1939? A. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo. B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng nhân dân. C. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách của quần chúng. D. Giành chính quyền và thành lập chính quyền Xô Viết ở các địa phương. Câu 14. “Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng cho chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý đó dưới sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây? A. Cách mạng tháng Hai ở Nga B. Cách mạng tư sản Pháp C. Cách mạng tháng Mười ở Nga D. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Hoa Câu 15. Vì sao giai cấp nông dân được coi là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc? A. Đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước. B. Đây là một giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta. C. Đây là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội. D. Đây là một giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để. Câu 16. Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU) C. Mĩ và Nhật Bản ký kết Hiệp ước an ninh Mĩ -Nhật kéo dài vĩnh viễn. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực Câu 17. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa A. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. B. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. C. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. D. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao. Câu 18. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới? 2/5 - Mã đề 721
  3. A. Chiến thắng Véc – đoongB. Thất bại thuộc về phe Liên minh C. Cách mạng tháng Mười Nga D. Mĩ tham chiến Câu 19. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã A. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta. B. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân. C. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mĩ. D. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ. Câu 20. Khó khăn lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là A. ngân quỹ nhà nước trống rỗng. B. nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng. C. các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng. D. âm mưu của Tưởng và Pháp. Câu 21. Điểm tương đồng về địa vị quốc tế giữa Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. cả hai nước đề đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ và có tiếng nói trên trường quốc tế B. cả hai nước là trụ cột của trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối quan hệ quốc tế. C. dù xuất phát điểm khác nhau, nhưng cả hai đều trở thành cường quốc công nghiệp của thế giới D. dù khác nhau về chế độ chính trị, họ đều là ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc Câu 22. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hôi chủ nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ A. Chạy đua quân sự và vũ khí hạt nhân B. Chính trị, quan sự và kinh tế C. Kinh tế, văn hóa, tư tưởng D. Xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường quốc Câu 23. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam? A. Chính sách "Kinh tế mới".B. Chính sách "Thuộc địa thời chiến". C. Chính sách "Kinh tế chỉ huy". D. Chính sách "Kinh tế thời chiến". Câu 24. Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ảnh hưởng to lớn đến phong trào giải phóng dân tộc của hai quốc gia Đông Nam Á là A. Miên và Lào.B. Lào và Trung Quốc. C. Lào và Trung Quốc. D. Campuchia và Thái Lan. Câu 25. Điền thêm từ còn thiếu trong nhận định của Đảng ta tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941): "Cuộc cách mạng Đông Dương trong giai đoạn hiện tại là một cuộc cách mạng " A. tư sản dân quyển.B. dân tộc giải phóng. C. dân chủ tư sản. D. xã hội chủ nghĩa. Câu 26. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa hiện nay là gì? A. Tăng cường quân sựB. Cải cách kinh tế C. Ổn định chính trị D. Cải cách giáo dục Câu 27. Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu 5 năm đổi mới (1986 - 1990) là A. bước đầu đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. B. chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp. C. nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. D. tạo thêm nhiều thuận lợi để đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội với nhịp độ nhanh hơn. 3/5 - Mã đề 721
  4. Câu 28. Sự kiện chính trị quan trọng nhất ở Việt Nam trong những năm 1951-1952 ? A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/ 1951) B. Đại hội thống nhất Việt Minh- Liên Việt(3/ 1951) C. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lân thứ I (5/ 1952) D. Hội nghị thành lập “liên minh Việt-Miên-Lào” Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu mở đầu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácxava B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng sau Hội nghị Ianta C. Thông điệp của tổng thống Truman D. Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan” Câu 30. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973? A. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. D. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Câu 31. Căn cứ quan trọng nhất để khẳng định cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương (1885-1896)? A. Làm chậm quá trình bình định của Pháp, để lại nhiều bài học kinh nghiệm B. Là cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, tổ chức chặt chẽ và lập được nhiều chiến công C. Được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân và chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp D. Cuộc khởi nghĩa có thời gian tồn tại lâu nhất, có phương thức tác chiến linh hoạt Câu 32. “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, , một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.Nhận định trên nói về ý nghĩa của thắng lợi nào? A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước.B. Giải phóng Sài Gòn – Gia Định. C. Giải phóng Huế - Đà Nẵng. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ. Câu 33. Nội dung nào sau đây không phản ánh quan hệ quốc tế thời kỳ chiến tranh lạnh? A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô B. Các nước lớn đối thoại, thỏa hiệp, tránh đối đầu trực tiếp C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn D. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi Câu 34. Hành động nào sau đây của các nước Tây Âu thể hiện rõ sự ủng hộ cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ phát động? A. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa ở châu Á, châu Phi B. Tham gia tổ chức NATO C. Bao vây Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa D. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ Câu 35. Sự kiện nào sau đây được coi là nguyên nhân để Đảng ta thay đổi sách lược từ hòa hoãn với quân Trung hoa Dân quốc để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung hoa Dân quốc? A. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946). B. Quốc Hội khóa I (2/3/1946) nhường cho quân Trung Hoa Dân quốc 70 ghế trong Quốc Hội. C. Tạm ước Việt – Pháp(14/9/1946). D. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946). Câu 36. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nổi bật là A. góp phần vào thắng lợi của phong trào công thế giới. B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân. C. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít. D. góp phần vào thắng lợi của cách mạng châu Á. Câu 37. Đâu không phải là mục đích của ta khi mở Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? A. Khai thông biên giới, mở đường liên lạc với thế giới dân chủ. 4/5 - Mã đề 721
  5. B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. C. Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch. D. Buộc Pháp chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta. Câu 38. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 - 1939 là A. "Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình" B. "Độc lập dân tộc", "Người cày có ruộng". C. "Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày". D. "Đánh đổ đế quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập". Câu 39. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam? A. Trận nghi binh chiến lược.B. Trận mở màn chiến lược. C. Trận tập kích chiến lược.D. Trận trinh sát chiến lược. Câu 40. Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là A. thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. C. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. D. ổn định tình hình chính trị ở miền Nam. HẾT 5/5 - Mã đề 721